Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Thụy ái theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(瑞靄): khí mây tốt lành, cũng dùng như là tiếng mỹ xưng của sương khói. Như trong bài từ Hoán Khê Sa (浣溪沙) của Triệu Trường Khanh (趙長卿, ?-?) nhà Tống có đoạn: “Kim thú phún hương thụy ái phân, dạ lương như thủy sái huân huân (金獸噴香瑞靄氛、夜涼如水酒醺醺, thú vàng nhã hương khí mây lành, đêm mát như nước rưới hân hoan).” Hay trong bài từ Mộc Lan Hoa Mạn (木蘭花慢) của Vương Uẩn (王惲, 1227-1304) nhà Nguyên lại có câu: “Hòa khí nhất gia thụy ái, từ nhan cửu thập nhu nghi (和氣一家瑞靄、慈顏九十柔儀, hòa khí một nhà tươi tốt, hiền từ chín chục uy nghi).” Lại trong bài Chủng Ngọc Ký (種玉記), phần Phong Công (封功) của Uông Đình Nột (汪廷訥, 1573-1619) nhà Thanh có câu: “Thụy ái mông lung, hương phiêu kim điện lô yên ủng (瑞靄朦朧、香飄金殿爐煙擁, khói sương mờ ảo, hương vờn điện báu lò khói nghi ngút).” Hay như trong bài Tán Hương “Tâm Nhiên Ngũ Phận (心然五分)” rất phổ biến trong Thiền môn có câu: “Tâm nhiên ngũ phận, phổ biến thập phương, hương yên đồng tử ngộ chơn thường, tỷ quán diệu nan lường, thụy ái tường quang, kham hiến pháp trung vương (心然五分、普遍十方、香煙童子悟眞常、鼻觀妙難量、瑞靄祥光、堪獻法中王, tâm đốt năm phần, biến khắp mười phương, khói hương đồng tử ngộ chơn thường, mũi quán mầu khó lường, sương khói hào quang, dâng cúng đấng pháp vương).” Trong Tông Giám Pháp Lâm (宗鑑法林, 卍 Tục Tạng Kinh Vol. 66, No. 1297) quyển 67 có đoạn: “Thụy ái tường yên tỏa ngọc lâu, diệu niên vương tử tứ ưu du, lưu ly điện thượng kỵ kim mã, minh nguyệt đường tiền cổn tú cầu (瑞靄祥煙鎖玉樓、妙年王子恣優遊、琉璃殿上騎金馬、明月堂前輥繡毬, sương khói mây lành quyện ngọc lầu, năm mới vương tử mặc ngao du, lưu ly trên điện cỡi vàng ngựa, trăng sáng trước nhà quay tú cầu).” Hay trong bài Nhất Động Sơn (一洞山) của Tuyết Phong Nghĩa Tồn Thiền Sư Ngữ Lục (雪峰義存禪師語錄, 卍 Tục Tạng Kinh Vol. 69, No. 1333) quyển Hạ cũng có đoạn: “Thiên hạ danh truyền đệ nhất sơn, sơn trung hữu động dị nhân hoàn, quỳnh chi dao thảo phương phi ngoại, thụy ái tường vân phiêu miểu gian, ngẫu kiến kim liên tùng địa dũng, thúc khan bạch hạc tự thiên hoàn (天下名傳第一山、山中有洞異人寰、璚芝瑤草芳菲外、瑞靄祥雲縹緲間、偶見金蓮從地湧、倏看白鶴自天還, thiên hạ nổi tiếng số một non, núi trong có động người lạ sống, cành son lá ngọc thơm xinh ngát, sương khói mây lành mù mịt trong, chợt thấy sen vàng từ đất vọt, thoáng nhìn hạc trắng bay trở về).”
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)