Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ tịnh nhục theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(淨肉) Đối lại: Bất tịnh nhục. Chỉ cho loại thịt thanh tịnh. Nghĩa là loại thịt tỉ khưu được phép ăn mà không ngài Tịnh nguyệt phạm giới cấm. Có 3 trường hợp: 1. Thấy:Loại thịt mình không thấy vì mình mà con vật bị giết. 2. Nghe:Loại thịt nghe người đáng tin cậy nói không phải vì mình mà con vật bị giết.3. Ngờ:Loại thịt không nghi ngờ vì mình mà con vật bị giết. Loại thịt không thuộc 3 trường hợp thấy, nghe, ngờ trên đây mới là Tịnh nhục, trái lại là Bất tịnh nhục. Ngoài 3 thứ Tịnh nhục nói trên, nếu kể thêm loại thịt chim thú đã tự chết và thịt do mãnh thú ăn còn thừa, thì là Ngũ chủng tịnh nhục (5 thứ tịnh nhục). Ngũ chủng tịnh nhục, nếu lại thêm 4 thứ nữa là: Thịt không phải vì mình mà giết, thịt con vật chết tự nhiên và qua nhiều ngày đã tự khô, thịt không do hẹn trước, chỉ tình cờ gặp mà ăn và thịt chẳng phải bây giờ vì mình mà giết mà là thịt đã giết trước đó thì thành Cửu chủng tịnh nhục (9 thứ tịnh nhục). Vì thế nên tỉ khưu được phép ăn loại thịt có được khi khất thực hoặc khi nhận cúng dường, nhưng ngoài những trường hợp nói trên, chỉ có các tỉ khưu bị bệnh mới được tự động xin ăn thịt, còn các trường hợp khác đều bị cấm chỉ ăn thịt.Nhưng, đối với Phật giáo Đại thừa thì như kinh Niết bàn, kinh Lăng già,...… đều cho rằng ăn thịt là trái với tinh thần đại từ bi, cho nên cấm không được dùng tất cả thứ thịt và định ra 10 lỗi của việc ăn thịt.Thịt của 5 loài động vật là người, voi, ngựa, rồng, chó, lại thêm thịt loài quạ, ó, lợn, khỉ, sư tử thì thành 10 thứ Bất tịnh nhục(nhưng cũng có khi trừ rồng, quạ, ó mà thay bằng rắn, lừa, chồn; hoặc trừ quạ, ó, sư tử mà thay bằng rắn, quỷ, bò), bất luận trường hợp nào cũng đều không được phép ăn. [X.luật Tứ phần Q.42;phẩm Già thực nhục kinh Nhập Lăng già Q.8; phẩm Như Lai tính trong kinh Đại bát niết bàn Q.4 (bản Bắc); Đại bát niết bànkinh nghĩa kí Q.2].

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

tả tả ta tạ tả ta
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)