Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ tịnh tam nghiệp ấn theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(淨三業印) Cũng gọi Liên hoa hợp chưởng ấn, Bản tam muội da ấn. Ấn làm sạch 3 nghiệp, 1 trong 18 khế ấn của Mật giáo. Khi kết ấn này thì cả 10 ngón tay đều dựng đứng, lòng bàn tay áp sát vào nhau. Đây là ấn đầu tiên để trang nghiêm hành pháp, cũng là ấn khế biểu thị ý nghĩa cho 3 nghiệp thân, khẩu, ý của hành giả được thanh tịnh. Đây vốn là ấn mà chúng ta kết khi còn ở trong thai, có tính chất Lí trí bất nhị, Bản địa tự chứng, cho nên cũng gọi là Bản tam muội da ấn. Còn 10 ngón tay của 2 tay là dấu hiệu tượng trưng hoa sen tức Lí, mà đã có Lí thì ắt có Trí, cho nên 2 tay được dùng để tượng trưng Lí và Trí, 2 tay chắp lại thì biểu thị ý nghĩa Lí, Trí chẳng hai. Cứ theo kinh Nhiếp vô ngại thì 5 ngón tay trái tượng trưng 5 trí của Thai tạng giới, 5 ngón tay phải tượng trưng 5 trí của Kim cương giới, còn 1 ngón thì biểu thị ý nghĩa 10 độ, hoặc 10 pháp giới, 10 chân như. Trong đó, về việc 10 độ phối hợp với 10 ngón tay thì có các thuyết khác nhau. Theo thuyết trong Liên hoa bộ tâm quĩ thì 5 ngón tay phải được phối hợp với 5 độ: Thí, giới, nhẫn, tinh tiến và thiền định; còn 5 ngón tay trái thì phối hợp với 5 độ: Bát nhã, phương tiện, nguyện lực và tuệ; cũng có thuyết phối 5 ngón tay trái với Thí,... và phối 5 ngón tay phải với Bát Nhã,... Còn 10 pháp giới thì được phối hợp với 5 phàm, 5 thánh; 10 chân như thì phối hợp với 10 chân như do hàng Thập địa chứng được. Ngoài ra, khi hành giả kết ấn Liên hoa hợp chưởng thì thành 1 pháp giới; 10 ngón tay bung ra dáng như ấn hoa sen hoan hỉ thì thành nhiều pháp giới, có vô lượng tên gọi. Khi kết ấn này thì miệng tụng chân ngôn Tịnh tam nghiệp: Án tát phạ bà phạ du đà tát phạ đạt ma tát phạ bà phạ du độ hàm, nghĩa là qui mệnh tự tính thanh tịnh tất cả pháp tự tính thanh tịnh ngã. Nhờ gia trì chân ngôn này nên tự tính sẵn có hiển hiện, 3 nghiệp thân, khẩu, ý của thân ta đều thanh tịnh. [X. Bí tạng kí Q. đầu; Bí tạng kí bản sao Q.6]. (xt. Thập Bát Khế Ấn, Thập Chỉ).

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

tả tả ta tạ tả ta
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)