Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ tịnh thân theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(淨身) I. Tịnh Thân. Chỉ cho thân thanh tịnh, hoặc làm cho thân thanh tịnh. Tông kính lục quyển 25 nói rằng: rõ biết nhân không, pháp không, chân tâm tự hiện, tức là Tịnh thân. II. Tịnh Thân. Chỉ cho pháp quán của Mật giáo tu để làm cho chính báo được thanh tịnh. Lúc tu pháp, sau khi quán tưởng chữ (raô) và pháp tịnh địa thì kết ấn khế, tụng chân ngôn của pháp quán này. Quán chữ Raô làm cho y báo và chính bao đều thanh tịnh; Tịnh địa thì đặc biệt làm cho y báo thanh tịnh, Tịnh thân thì đặc biệt làm cho chính báo thanh tịnh. Tuy đã tịnh địa mà thân bất tịnh thì cũng khó cảm được Phật đức, vì thế phải tu pháp này. Nhờ quán chữRaô mà đốt sạch các phiền não tội chướng của thân tâm mình và người mà chứng được tính tự thân xưa nay vốn trong sạch như hoa sen. Kết ấn này ở trước ngực, hoặc gia trì ở 4 chỗ là ngực, trán, cổ, đỉnh đầu và quán tưởng tất cả pháp xưa nay tự tính thanh tịnh, 3 nghiệp của thân ta đều thanh tịnh. Ấn tướng là Liên hoa hợp chưởng. Chân ngôn là: Sa phạ bà phạ (Svabhava, tự tính) truật đà (suddha, thanh tịnh) tát phạ đạt ma (sarva dharma#, tất cả pháp); nghĩa là tất cả pháp tự tính thanh tịnh, vắng lặng.[X. Liên hoa bộ tâm nghi quĩ].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)