Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ tịnh thí theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(淨施) Phạm: Vikalpana. Pàli: Vikappana. Cũng gọi: Thuyết tịnh. Sự bố thí trong sạch. Theo luật, nếu có tỉkhưu A cho tỉ khưu B một vật dư(tỉkhưu được phép cất giữ 3 tấm áo, 1 chiếc bát, ngoài ra gọi là vật dư),tỉ khưu B không được trực tiếp nhận lãnh, mà phải bố thí vật ấy ngược lại chotỉkhưu A; hoặc giả đem vật ấy cho tỉkhưu C, rồi sau lại nhận của A hoặc C bố thí lại, lúc đótỉkhưu B mới có được vật ấy, như thế gọi là Tịnh thí, còn A hoặc C thì gọi là người Tịnh thí. Lại vì tỉ khưu B đối với ngườitịnh thí nói rõ ý chỉ của sự bố thí, nên Tịnh thí cũng gọi là Thuyết tịnh. Tịnh thí là biện pháp tạm thời được thi hành để trừ bỏ lòng tham muốn của tỉ khưu đối với tài vật, thể hiện lí tưởng của người xuất gia lấy ít muốn, biết đủ làm nguyên tắc cuộc sống. Phần Nhân duyên chế giới trong luật Tứ phần quyển 16 (Đại 32, 676 thượng) ghi: Lúc bấy giờ, đức Phật đang ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kì đà tại nước Xá vệ. Lúc ấy, nhóm gồm 6 tỉ khưu (Lục quần tỉ khưu)đã thực sự bố thí áo cho 1 tỉ khưu thân thiết, sau đó, không nói với chủ, tự động lấy lại áo để mặc. Các tỉ khưu biết được việc này, trong số đó, có vị tỉ khưu ít muốn, biết đủ, thực hành hạnh đầu đà, ưa thích học giới, biết hổ thẹn, chê trách nhóm gồm 6 tỉ khưu rằng: Vì sao các ông đã bố thí áo cho vị tỉ khưu thân thiết, sau đó không cho vị ấy biết mà tự động lấy áo lại mặc? (...…). Bấy giờ, đức Thế tôn dùng vô số phương tiện mắng trách nhóm 6 tỉ khưu kia, rồi Ngài dạy các tỉ khưu rằng: Kẻ ngu si này có nhiều chỗ hữu lậu, là kẻ phạm giới đầu tiên, từ nay về sau, kết giới cho các tỉ khưu, gom 10 cú nghĩa, cho đến chính pháp trụ lâu nơi đời; người muốn thuyết giới thì nên nói như vầy: Nếu tỉ khưu cho áo tỉ khưu, tỉ khưu ni, thức xoa ma na, sa di, sa di ni, sau không nói với chủ mà tự động lấy lại áo để mặc thì phạm tội Ba dật đề.Luật Tứ phần quyển 16 và luận tạng Pàli...… chia Tịnh thí làm 2 loại là Chân thực tịnh thí (Pàli:Sammukhà-vikappanà) và Triển chuyển tịnh thí (Pàli:Parammukhàvikappanà). [X. Sa di tắc ngũ phần giới bản;Tát bà đa tì ni tì bà sa Q.4;luật Ngũ phầnQ.5; luật Ma ha tăng kìQ.19;luật Tứ phần Q.9; Luật Thập tụng Q.16; Tứ phần luật san phồn bổ khuyết hành sự sao Q.hạ, 1, Q. trung, 2].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)