Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ tinh tiến theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(精進) Phạm:Vìrya. Pàli:Viriya. Hán âm: Tì lê da, Tì li da. Cũng gọi: Tinh cần, Cần tinh tiến, Tiến, Cần.Siêng năng, mạnh mẽ tiến tu các thiện pháp. Tức nương theo lời dạy của đức Phật gắng sức tiến lên trong quá trình tu hành làm thiện, dứt ác, chuyển nhiễm thành tịnh. Tinh tiến là gốc của việc tu đạo, tông Câu xá xếp Tinh tiến vào 1 trong 10 Đại thiện địa pháp, còn tông Duy thức thì cho Tinh tiến là 1 trong 11 tâm sở thiện. Tinh tiến cũng là 1 trong 4 Chính cần, trong 5 căn, 5 lực, 7 Giác chi, 8 Chính đạo thuộc 37 đạo phẩm. Ngoài ra, Tinh tiến cũng còn là 1 trong 6 Ba la mật, 1 trong 10 Ba la mật. Về sự sai biệt giữa Tinh tiến và Tinh tiến Ba la mật, trong các kinh luận cũng có những thuyết khác nhau. Cứ theo phẩm Tì lê da ba la mật trong kinh Ưu bà tắc giới quyển 7 và luận Đại trí độ quyển 16, Tinh tiến là chỉ cho sự gắng sức tu tập các thiện pháp thế gian và 37 đạo phẩm; còn Tinh tiếnba la mật thì chỉ cho sự mạnh mẽ tiến lên của hạnh Bồ tát để chứng quả Phật. Về chủng loại Tinh tiến, theo các kinh luận cũng có nhiều thuyết, nay liệt kê như sau:1. Hai loại: Luận Đại trí độ quyển 16 chia Tinh tiến của Bồ tát làm 2 là Thân tinh tiến và Tâm tinh tiến. Tinh tiến tuy là tâm sở pháp nhưng lại từ thân lực mà ra, nên gọi là Thân tinh tiến, như làm việc bố thí, giữ gìn giới luật là Thân tinh tiến, còn tu nhẫn nhục, thiền định, trí tuệ là Tâm tinh tiến; siêng làm các việc thiện bên ngoài là Thân tinh tiến, bên trong tinh chuyên tự tu là Tâm tinh tiến; Tinh tiến thô là Thân tinh tiến, Tinh tiến tế là Tâm tinh tiến; Tinh tiến làm các việc phúc đức là Thân tinh tiến, Tinh tiến tu trí tuệ là Tâm tinh tiến... Theo phẩm Tinh tiến trong kinh Đại phương quảng thập luân thì Tinh tiến có 2 loại là Thế gian và Xuất thế gian. Tinh tiến thế gian là siêng tu các nghiệp hữu lậu như bố thí, giữ giới... còn Tinh tiến xuất thế gian thì siêng tu các nghiệp vô lậu như diệt trừ tất cả phiền não, hoặc chướng... 2. Ba loại: Luận Thành duy thức quyển 9 nêu 3 loại Tinh tiến là Bị giáp(mặc áo giáp thì mạnh mẽ), Nhiếp thiện(tu các pháp lành) và Lợi lạc(làm lợi ích cho chúng sinh). Luận Nhiếp đại thừa quyển trung (bản dịch đời Lương) nêu ra 3 loại Tinh tiến là Cần dũng, Gia hạnh, Bất hạ nan hoại vô túc.3. Năm loại: Đại thừa trang nghiêm luận quyển 8 nêu 5 loại Tinh tiến là Hoằng thệ, Phát hạnh, Vô hạ, Bất động và Vô yếm. 4. Sáu loại: Đại thừa trang nghiêm kinh luận quyển 8 nêu 6 loại tinh tiến là Tăng giảm, Tăng thượng, Xả chướng, Nhập chân, Chuyển y và Đại lợi. Đồng thời phối hợp Tinh tiến của Tam thừa với 3 phẩm thượng, trung, hạ; trong đó Tinh tiến của Thanh văn là hạ phẩm, Tinh tiến của Duyên giác là trung phẩm, còn Tinh tiến của Bồ tát thì thuộc về thượng phẩm. Lại cho rằng Tinh tiến tiểu lợi của Nhị thừa Thanh văn, Duyên giác là hạ giác, Tinh tiến đại lợi của Bồ tát là thượng giác. 5. Chín loại: Phẩm Tinh tiến trong luận Du già sư địa quyển 42 nêu 9 loại Tinh tiến là Tự tính, Nhất thiết, Nan hành, Nhất thiết .môn, Thiện sĩ, Nhất thiết chủng, Toại cầu, Thử thế tha thế lạc và Thanh tịnh. 6. Mười loại: Kinh Hoa nghiêm quyển 24 (bản dịch cũ) nêu 10 loại Tinh tiến là Bất chuyển, Bất xả, Bất nhiễm, Bất hoại, Bất yếm quyện, Quảng đại, Vô biên, Mãnh lợi, Vô đẳng đẳng và Cứu nhất thiết chúng sinh. Về công đức lợi ích của Tinh tiến thì Đại thừa trang nghiêm kinh luận quyển 8 nêu ra 7 thứ sau đây: 1. Được hiện pháp lạc trụ. 2. Được pháp thế gian. 3. Được pháp xuất thế gian. 4. Được tài sản. 5. Được động tĩnh. 6. Được giải thoát. 7. Được Bồ đề. [x. kinh Tạp a hàm Q.26, 27; kinh Lục độ tập Q.6; phẩm Tựa kinh Pháp hoa; phẩm Tì lợi da ba la mật đa trong kinh Đại bảo tích Q.45; kinh Duy ma Q.thượng; kinh Trì thế Q.3, 4; kinh Bồ tát anh lạc bản nghiệp Q. hạ; kinh Đại thừa lí thú lục ba la mật đa Q.7; phẩm Tinh tiến trong kinh Chư pháp tập yếu; luận Đại tì bà sa Q.80, 142; luận Du già sư địa Q.78].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)