Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Tự tính theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
自性; S: svabhāva; J: jishō;
Chỉ cái tính nằm sau mọi hiện tượng, cái ngã. Theo quan điểm Ðại thừa, tất cả mọi sự đều không có tự tính (s: asvabhāva), vô ngã, tức là không có một cái gì chắc thật, riêng biệt đứng đằng sau các trình hiện. Ðiều đó không có nghĩa sự vật không có thật, chúng hiện diện nhưng chúng chỉ là dạng xuất hiện của tính Không, tự tính là tính Không (自性空; Tự tính không; s: svabhāva-śūnyatā). Ðây là quan điểm trung tâm của tư tưởng Bát-nhã ba-la-mật-đa (s: prajñāpāramitā) và Trung quán (s: madhyamaka).
Tuy nhiên, trong Thiền tông và các tông phái của Ðại thừa tại Trung Quốc, biểu thị Tự tính (j: jishō) được dùng để chỉ cho bản thể thật sự của chúng sinh, vạn vật, đồng nghĩa với Phật tính (s: buddhatā; j: busshō) và nên phân biệt nó với cái tiểu Ngã mà Phật đã bác bỏ.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)