Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ bạc già phạm theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(薄伽梵) Phạm:Bhagavat, Pàli: Bhagavà hoặc Bhagavant. Là một trong mười hiệu của đức Phật, một trong hiệu chung của chư Phật. Còn gọi là Bà già bà, Bà già phạm, Bà nga phạ đế. Dịch ý là Hữu đức, Năng phá, Thế tôn, Tôn quí. Tức hàm ý là người có đức được đời tôn trọng. Tại Ấn Độ, từ này được dùng để tôn xưng các vị thần có đức hoặc các bậc Thánh giả, trong trường hợp ấy, nó có đầy đủ sáu nghĩa: tự tại, li dục, cát tường, chính nghĩa, danh xưng và giải thoát. Trong Phật giáo, đó là từ tôn xưng đức Phật. Lại vì đức Phật có đầy đủ các đức như: có đức, hay phân biệt, được mọi người tôn kính, có thể phá trừ phiền não, cho nên, Bạc già phạm cũng có đủ bốn ý nghĩa là: có đức, khéo phân biệt, có danh tiếng, và có khả năng phá trừ các phiền não. Lại cứ theo Phật địa kinh luận, quyển 1 chép, thì Bạc già phạm có đủ sáu nghĩa là: tự tại, xí thịnh, đoan nghiêm, danh xưng, cát tường và tôn quí. Ngoài ra, cũng có người đem chép chung Phật và Bạc già phạm làm một mà gọi là Phật bạc già phạm. [X. luận Đại trí độ Q.2; Thanh tịnh đạo luận Q.7; Đại thừa nghĩa chương Q.20]. (xt. Thế Tôn, Bà Già Bà).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
bà bá ba bả bà ba bà Ba ải bá âm ba baTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)