Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Bất Động Phật theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
不動佛; S: akṣobhya; cũng được gọi theo âm Phạn ngữ là A-súc, A-súc-bệ Phật, A-sơ Phật;
Vị Phật giáo hoá ở Ðiều hỉ quốc (s: abhirati) phương Ðông. Cần hiểu »Ðiều hỉ quốc« không phải là một vị trí địa lí mà là một trạng thái tâm thức. Mỗi cõi được xếp vào một vị Phật với những tính chất nhất định (Tịnh độ).

H 14: Bất Ðộng Phật. Phật Bất Ðộng tượng trưng cho sự chiến thắng lòng đam mê, thường được trình bày có thân màu xanh thẩm hay vàng rực, cỡi voi tượng trưng sự bất động, tay bắt ấn xúc địa (Ấn). Kim cương chử dưới toà sen biểu hiện sự cứng rắn tuyệt đối, không thể phá huỷ.
Cách đây vô lượng kiếp, Bất Ðộng Phật còn là tăng sĩ, từng thệ nguyện với đức Phật giáo chủ Ðiều hỉ quốc sẽ không bao giờ khinh khi hay giận giữ với bất cứ chúng sinh nào. Thực hiện lời thề đó, Ngài không lay chuyển trước trở lực nào, trở thành »bất động« danh hiệu của Ngài và thành Phật của Ðiều hỉ tịnh độ. Chúng sinh nào tái sinh vào quốc độ của Phật Bất Ðộng sẽ không bao giờ rơi trở lại cõi thấp kém hơn, và muốn như thế, hành giả cũng phải thệ nguyện như Ngài (Phật gia).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
bà bá ba bả bà ba bà Ba ải bá âm ba baTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)