Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Bát thập chủng tử 八十種好 theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
[ja] ハチジッシュゴウ hachijisshu gō ||| The eighty minor marks of the Buddha's body (aśīty-anuvyañjanāni), which are said to take one hundred great kalpas to develop. The list of the eighty characteristics are not found in the early sutras but is referred to quite often in the Buddha biographies and the Mahayana sutras. It may have own its origin to the Sarvastivadins, but it is much more frequently used in the Mahayana literature. {I} The first sutra in which the full list of the eighty characteristics is found is perhaps the Abhiniṣkramaṇa-sūtra 佛本行集經, the most comprehensive Buddha biography in the Chinese Buddhist canon. There is a summary translation by S. Beal, which goes as follows. 1. finger-nails of copper colour, 2. smooth finger-nails, 3. prominent finger-nails, 4. rounded finger-nails, 5. lender fingers, 6. well developed fingers, 7. concealed veins, 8. unknotted veins, 9. concealed ankles, 10. even feet, 11. gait of a lion, 12. gait of an elephant, 13. gait of swan, 14. gait of a bull, 15. gait of swaying towards the right, 16. pleasing gait, 17. steady gait, 18. rounded body, 19. smooth body, 20. regular body, 21. pure body, 22. tender body, 23. stainless body, 24. sex organs complete, 25. body with broad and graceful limbs, 26. even pace, 27. youthful body, 28. zestful body, 29. lofty body, 30. well-composed body, 31. well-proportioned limbs and their parts, 32. clear and pure sight, 33. rounded sides of the body, 34. smooth sides of the body, 35. not bulging sides of the body, 36. slim abdomen, 37. deep navel, 38. clockwise coiled navel, 39. agreeable in all respects, 40. pure conduct, 41. body free from freckles and black spots, 42. delicate hands like cotton, 43. fine hands lines, 44. deep hands lines, 45. long hand lines, 46. not too enlongated mouth, 47. the mouth resembling the bimba (fruit), 48. pliable tongue, 49. slender tongue, 50. red tongue, 51. voice of a roaring elephant or thoudering clouds, 52. articulate, attractive and gentle speech, 53.rounded canine teeth, 54. sharp canine teeth, 55. white canine teeth, 56. even canine teeth, 57. regular canine teeth, 58. prominent nose, 59. neat nose, 60. clear eyes, 61.large eyes, 62. thick eyelashes, 63. (the white and dark section of) the eyes beatifully (contrast) like the petals of a white and dark lotus, 64. long eyebrows, 65. soft eyeborws, 66. even eyebrows, 67. smooth eyebrows, 68. thick and long ears, 69. even ears, 70.unimpaired hearing, 71. well-formed forehead, 72. broad forehead, 73. well-developed head, 74. black hair like the black bee, 75. thick hair, 76. soft hair, 77. undishevel-led/untousled head, 78. pliable hair, 79. fragrant hair, 80. the palms and soles marked with srivatsa, svastika, nadyavarta, and lalita symbols. {II} Below is a list in Chinese from the Fokuang Shan dictionary (to be translated): (1) Long and thin fingernails, delicate and smooth, emitting pure light 指爪狹長,薄潤光潔。(2) Round, long and tender toes and fingers 手足之指圓而纖長、柔軟。(3) 手足各等無差,諸指間皆充密。(4) 手足光澤紅潤。(5) Sinews and bones which are covered and not visible 筋骨隱而不現。(6) 兩踝倶隱。(7) A stride that is straightforward, with a deportment that is harmonious like a dragon king 行歩直進,威儀和穆如龍象王。(8) 行歩威容齊肅如獅子王。(9) 行歩安平猶如牛王。(10) 進止儀雅宛如鵝王。(11) 迴顧必皆右旋如龍象王之舉身隨轉。(12) 肢節均勻圓妙。(13) 骨節交結猶若龍盤。(14) Kneecaps that are round and full 膝輪圓滿。(15) 隱處之紋妙好清淨。(16) 身肢潤滑潔淨。(17) 身容敦肅無畏。(18) 身肢健壯。(19) 身體安康圓滿。(20) 身相猶如仙王,周匝端嚴光淨。(21) 身之周匝圓光,恒自照耀。(22) 腹形方正、莊嚴。(23) 臍深右旋。(24) A full navel that neither protrudes nor forms a hole 臍厚不凹不凸。(25) Skin that lacks any irritation 皮膚無疥癬。(26) Tender palms and flat soles 手掌柔軟,足下安平。(27) 手紋深長明直。(28) 唇色光潤丹暉,(29) 面門不長不短,不大不小如量端嚴。(30) 舌相軟薄廣長。(31) 聲音威遠清澈。(32) 音韻美妙如深谷響。(33) 鼻高且直,其孔不現。(34) 齒方整鮮白。(35) 牙圓白光潔鋒利。(36) 眼淨青白分明。(37) 眼相脩廣。(38) 眼睫齊整稠密。(39) 雙眉長而細軟。(40) 雙眉呈紺琉璃色。(41) 眉高顯形如初月。(42) 耳厚廣大脩長輪埵成就。(43) 兩耳齊平,離衆過失。(44) 容儀令見者皆生愛敬。(45) 額廣平正。(46) 身威嚴具足。(47) 髮脩長紺青,密而不白。(48) 髮香潔細潤。(49) 髮齊不交雜。(50) 髮不斷落。(51) 髮光滑殊妙,塵垢不著。(52) 身體堅固充實。(53) 身體長大端直。(54) 諸竅清淨圓好。(55) 身力殊勝無與等者。(56) 身相衆所樂觀。(57) 面如秋滿月。(58) 顏貌舒泰。(59) 面貌光澤無有顰蹙。(60) 身皮清淨無垢,常無臭穢。(61) 諸毛孔常出妙香。(62) 面門常出最上殊勝香。(63) 相周圓妙好。(64) 身毛紺青光淨。(65) 法音隨衆,應理無差。(66) 頂相無能見者。(67) 手足指網分明。(68) 行時其足離地。(69) 自持不待他衛。(70) 威德攝一切。(71) 音聲不卑不亢,隨衆生意。(72) 隨諸有情,樂為説法。(73) 一音演説正法,隨有情類各令得解。(74) 説法依次第,循因縁。(75) 觀有情,讚善毀惡而無愛憎。(76) 所為先觀後作,具足軌範。(77) 相好,有情無能觀盡。(78) 頂骨堅實圓滿。(79) 顏容常少不老。(80) 手足及胸臆前,倶有吉祥喜旋德相(即卍字).
=> Tám mươi vẻ đẹp phụ trên thân Đức Phật (s: aśīty-anuvyañjanāni), tương truyền các tướng tốt nầy cần phải tu hành một trăm đại kiếp mới đạt được. Bản liệt kê 80 vẻ đẹp nầy không thấy ghi trong các kinh văn nguyên thủy, nhưng rất thường thấy đề cập trong tiểu sử Đức Phật và các kinh văn Đại thừa. Có lẽ nó có xuất xứ từ các nhà Nhất thiết hữu bộ (s: Sarvastivadins), nhưng lại được sử dụng thường xuyên trong văn hệ Đại thừa. {1}. Kinh văn đầu tiên liệt kê đầy đủ 80 vẻ đẹp có lẽ được tìm thấy trong Phật Bản Hạnh Tập Kinh (s: Abhiniṣkramaṇa-sūtra), là bản ghi trọn vẹn lịch sử Đức Phật nhất trong Hán tạng. Bản dịch tóm tắt của S. Beal ghi 80 vẻ đẹp như sau: 1. Móng tay màu như đồng. 2.Móng tay mềm dịu. 3.Móng tay nổi bật. 4. Móng tay tròn đều. 5. Ngón tay mềm mại. 6. Các ngón tay phát triển cân xứng 7. Các tĩnh mạch ẩn kín. 8. Các tĩnh mạch dãn ra. 9. Mắt cá chân ẩn kín. 10. Lòng bàn chân bằng phẳng. 11. Dáng đi như sư tử. 12. Dáng đi như voi chúa. 13. Dáng đi như ngỗng chúa. 14. Dáng đi như trâu chúa. 15. Dáng đi thường hướng về bên phải. 16. Dáng đi tự tại. 17. Dáng đi vững chãi. 18. Thân thể tròn đầy. 19. Thân thể mềm dịu. 20. Thân thể cân đối. 21. Thân thể thanh tịnh . 22. Thân thể dịu dàng. 23. Thân thể không tỳ vết. 24. Bộ phận sinh dục hoàn chỉnh. 25. Thân thể tráng kiện, các chi thanh nhã. 26. Bước đi khoan thai. 27. Thân thể khỏe mạnh. 28. Thân thể an khang 29. Thân thể đoan nghiêm. 30. Thân thể nghiêm túc, viên mãn. 31. Tứ chi cân đối với các phần thân thể. 32. Thị lực trong sáng. 33. Thân tướng viên mãn. 34. Thân tướng nhẹ nhàng. 35. Thân tướng cân đối. 36. Bụng phẳng. 37. Rốn sâu. 38. Rốn cuộn theo chiều kim đồng hồ. 39. Làm vui lòng mọi người khi giao tiếp. 40. Giới hạnh thanh tịnh. 42. Da không bị cháy nắng và tàn nhang. 43. Chỉ tay rất đẹp. 44. Chỉ tay sâu. 45. Chỉ tay dài. 46. Miệng không quả rộng. 47. Môi đỏ như trái tần-bà (s: bimba) 48. Lưỡi mềm mại. 49. Lưỡi mỏng và nhỏ. 50. Lưỡi màu đỏ. 51. Tiếng nói như voi gầm hoặc sấm rền. 52. Tiếng nói rõ ràng, lôi cuốn và hòa nhã. 53. Răng cửa tròn 54. Răng cửa nhọn. 55. Răng cửa trắng 56. Răng cửa bằng phẳng. 57. Răng cửa đều đặn. 58. Mũi cao. 59. Mũi gọn và đẹp. 60. Mắt sáng. 61. Mắt lớn. 62. Lông mi đen. 63. Lòng trắng và đen của mắt đẹp (như) những cánh hoa sen trắng và xanh sẫm. 64. Lông mày dài. 65. Lông mày mềm. 66. Lông mày phẳng. 67.. Lông mày mịn. 68. Tai dài và dày. 69. Tai bằng phẳng. 70. Thính giác nguyên toàn. 71. Trán cân đối. 72. Trán cao. 73. Đầu rất nở nang. 74. Tóc đen như ong chúa. 75. Tóc dày. 76. Tóc mềm. 77. Tóc đều đặn, vén khéo. 78. Tóc xoăn, mềm. 79. Tóc có mùi thơm. 80. Lòng bàn tay, lòng bàn chân có có những hình chữ srivatsa, (chữ vạn ) svastika, nadyavarta, và lalita {II}. Dưới đây là bản liệt kê 80 vẻ đẹp bằng tiếng Hán trong Từ điển của nhóm Phật Quang Sơn (đã được dịch); 1.Chỉ trảo hiếp trường, bạc nhuận quang khiết: Móng tay thon dài, mảnh và sáng bóng. 2. Thủ túc chi chỉ viên nhi tiêm trường, nhu nhuyến: Ngón tay, ngón chân tron, thon dài, mềm dịu. 3. Thủ túc các đẳng vô sai, chư chỉ gian giai sung mật: Tay chân cân xứng, các ngón khi khép lại thì kín đầy. 4. Thủ túc quang trạch hồng nhuận: Tay chân sáng bóng, tươi hồng. 5. Cân cốt ẩn nhi bất hiện: Gân xương ẩn kín, không lộ ra. 6. Lưỡng khỏa câu ẩn: Hai mắt cá chân ẩn kín. 7. Hành bộ trực tiến, oai nghi hòa mục như long tượng vương: dáng di hướng thẳng phía trước, oai nghi khoan thai như voi chúa. 8. Hành bộ oai dung tề túc như sư tử vương: Dáng đi oai vệ như sư tử chúa. 9. Hành bộ an bình do như ngưu vương: Dáng đi bình thản nhr trâu chúa. 10. Tiến chỉ nghi nhã uyển như nga vương: Phong thái tiến, dừng thanh nhã, uyển chuyển như ngỗng chúa. 11. Hồi cố tất giai hữu tuyền như long tượng vương chi cử thân tùy chuyển: Quay nhìn đều theo bên phải như Voi chúa nhấc mình để di chuyển. 12. Chi tiết quân vân viên diệu: Các khớp tay chân đều tròn và đẹp. 13. Cốt tiết giao kết do nhược long bàn: Các đốt xương liên kết nhau như rồng cuốn. 14. Tất luân viên mãn: Đầu gối tròn đầy. 15. Ẩn xứ chi văn diệu hảo thanh tịnh. Chỗ ẩn vân tốt đẹp và thanh tịnh. 16. Thân chi nhuận hoạt khiết tịnh: Thân và tay chân tươi nhuận, trơn láng, thanh tịnh. 17. Thân dung đôn túc vô úy: Phong thái đôn hậu, vô úy. 18. Thân chi kiện tráng: Thân thể tráng kiện. 19. Thân thể an khang viên mãn. 20. Thân tướng do như tiên vương, châu táp đoan nghiêm quang tịnh: Thân tướng như tiên chúa, toàn thân đoan nghiêm sáng sạch. 21. Thân chi châu táp viên quang, đản tự nhiên diệu: Có hào quang thường chiếu sáng quanh thân. 22. Phúc hình phương chính, trang nghiêm: Bụng vuông vức, trang trang nghiêm. 23. Tề thâm hữu tuyền: Rốn sâu, xoay về hướng phải. 24. Tề hậu bất ao bất đột: Rốn đầy, không lõm không lồi. 25. Bì phu vô giới tiển. Da không ghẻ lác. 26. Thủ chưởng nhu nhuyến, túc hạ an bình: Bàn tay mềm mại, lòng bàn chân bằng phẳng. 27. Thủ văn thâm trường minh trực: Chỉ tay sâu, dày, rõ ràng. 28. Thần sắc quang nhuận đan huy: Môi đỏ thắm, sángvà tươi nhuần. 29. Diện môn bất trường bất đoản, bất đại bất tiểu như lượng đoan nghiêm: Mặt không dài không ngắn, không lớn không nhỏ, vừa vặn, đoan nghiêm. 30. Thiệt tướng nhu nhuyến quảng trường: Lưỡi mềm, dài, rộng. 31. Thanh âm oai viễn thanh triệt: Tiếng nói oai hùng, vang xa, trong suốt. 32. Thanh vận mỹ diệu như thâm cốc hưởng. Âm vận hay đẹp như tiếng vang nơi hang sâu. 33. Tỷ cao thả trực, kỳ khổng bất hiện: Mũi cao và thẳng, lỗ mũi kín. 34. Xỉ phương chỉnh tiên bạch: Răng , đều đặn, trắng đẹp. 35. Nha viên bạch quang khiết phong lợi: Răng trắng tròn, sáng sạch , bén nhọn. 36. Nhãn tịnh thanh bạch phân minh: Mắt trong, lòng đen lòng trắng phân minh. 37. Nhãn tướng tu quảng: Mắt dài rộng. 38. Nhãn tiệp tề chỉnh trù mật: Lông mi đều và dày. 39. Song mi trường nhi tế nhuyễn: Lông mày dài và mịn. 40. Song mi trình cam lưu ly sắc: Lông mày xanh biếc như lưu ly. 41. Mi cao hiển hình như sơ nguyệt: Lông mày cách xa mắt và cong như trăng lưỡi liềm. 42. Nhĩ hậu quảng đại tu trường luân thùy thành tựu: Vành tai rộng, thùy tai dày thòng xuống. 43. Lưỡng nhĩ tề bình, ly chúng quá thất: Hai vành tai bằng nhau, không có sai khuyết. 44. Dung nghi linh kiến giả giai sinh ái kính: Phong cách uy nghi, khiến người thấy liền sinh kính mến. 45. Tảng quảng bình chỉ: Trán rộng, bằng phẳng. 46. Thân oai nghiêm cụ túc: Thân đầy đủ tướng oai nghiêm. 47. Phát tu trường cam thanh, mật nhi bất bạch: Tóc dài xanh biếc, dày mà không bạc. 48. Phát hương khiết tế nhuận: Tóc mịn, tỏa hương thanh khiết. 49. Phát tề bất giao tạp: Tóc ngay ngắn không rối. 50: Phát bất đoạn lạc: Tóc không đứt rụng. 51. Phát quang hoạt thù diệu, trần cấu bất trước: Tóc trơn bóng, bụi không dính. 52. Thân thể kiên cố sung thực: Thân thể vững chắc đầy đặn. 53. Thân thể trường đại đoan trực: Thân thể cao lớn đoan chính. 54. Chư khiếu thanh tịnh viên hảo: Các huyệt thanh tịnh tròn đẹp. 55: Thân lực thù thắng vô dư đẳng giả: Sức mạnh thù thắng, không ai sánh bằng. 56. Thân tướng chúng sở nhạo quán: Thân tướng được mọi người ưa nhìn. 57. Diện như thu mãn nguyệt. Khuôn mặt như trăng tròn mùa thu. 58. Nhan mạo thư thái: Vẻ mặt thư thái. 59. Diện mạo quang trạch vô hữu tần xuất: Gương mặt sáng bóng không vết nhăn. 60. Thân bì thanh tịnh vô cấu, thường vô xú uế: Da sạch không cáu ghét, thường không có mùi hôi. 61. Chư mao khổng thường xuất diệu hương: Các lỗ chân lông thường tỏa hương thơm. 62. Diện môn thường xuất tối thù thắng hương: Diện môn thường tỏa mùi hương thù thắng. 63. Tướng châu viên diệu hảo: Tướng tròn đầy tốt đẹp. 64. Thân mao cam thanh quang tịnh: Long trên mình xanh biếc sạch sẽ. 65. Pháp âm tùy chúng, ứng hiện vô sai: Pháp âm tùy theo đại chúng mà ứng hiện, bình đẳng không sai biệt. 66. Đảnh tướng vô năng kiến giả: Tướng đảnh đầu không ai thấy được. 67. Thủ túc chỉ cương phân minh: Đường vân của ngón tay, ngón chân phân minh. 68. Hành thời kỳ túc ly địa: Khi đi, hai chân đều cách mặt đất. 69. Tự trì bất thị tha vệ: Tự giữ gìn, không nhờ người khác hộ vệ. 70. Oai đức nhiếp nhất thiết: Oai đức nhiếp phục hết thảy. 71. Âm thanh bất ty bất kháng , tùy chúng sinh ý: Thanh âm nói ra không thấp không cao, vừa sự tiếp thu của chúng sinh. 72. Tùy chư hữu tình, nhạo vi thuyết pháp: Tùy theo sự ưa thích của chúng sinh mà thuyết pháp. 73. Nhất âm diễn thuyết chính pháp, tùy hữu tình loại các linh đắc giải: Diễn thuyết chính pháp chỉ bằng một âm thanh, tùy các loài chúng sinh nghe đều được giải thoát. 74. Thuyết pháp y thứ đệ, tuần nhân duyên: Thuyết pháp theo thứ lớp, tùy nhân duyên. 75. Quán hữu tình, tán thiện hủy ác nhi vô ái tắng: Quán sát chúng sinh, khen thiện chê ác, nhưng không có tâm yêu ghét. 76. Sở vi tiên quán hậu tác, cụ túc quỹ phạm: Trước quan sát kỹ các việc rồi sau mới làm, tuân thủ đúng quy tắc. 77. Tướng hảo, hữu tình vô năng quán tận: Tướng tốt đẹp, chúng sinh không thể nào thấy hết được . 78. Đảnh cốt kiên thật viên mãn: Xương đầu cứng chắc, tròn đầy. 79. Nhan dung thường thiếu bất lão: Dung nhan trẻ mãi không già. 80. Thủ túc cập hung ức tiền, câu hữu cát tường hỷ tuyền đức tướng: Nơi chân tay và trước lồng ngực đều có tướng tốt (chữ Vạn) xoay vần.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
bà bá ba bả bà ba bà Ba ải bá âm ba baTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)