Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Đào lý theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(桃李): có mấy nghĩa khác nhau. (1) Chỉ cho hoa đào và hoa mận, hay cây đào và cây mận thường được trồng ở nhà quyền quý, cao sang. Như trong Thi Kinh (詩經), chương Chiêu Nam (召南), Hà Bỉ Nông Hỉ (何彼襛矣), có câu: “Hà bỉ nông hỉ, hoa như đào lý (何彼襛矣、華如桃李, thật sum sê thay, hoa như đào mận).” (2) Tỷ dụ tuổi thanh xuân của con người. Như trong bài Hựu Khải Nghiêm Công (又啟嚴公) của Từ Vị (徐渭, 1521-1593) nhà Minh có đoạn: “Thệ tương thu tang du chi hiệu, dĩ vô di đào lí chi tu, nhất tuyết thử ngôn, thứ thù nhã chí (誓將收桑榆之效、以毋貽桃李之羞、一雪此言、庶酬雅志, thề sẽ thâu tàn lực cuối đời, để không thẹn tuổi thanh xuân, một lời rửa sạch, đáp đền nhã ý).” Trong Cung Oán Ngâm Khúc (宮怨吟曲) của Ôn Như Hầu Nguyễn Gia Thiều (溫如侯阮嘉韶, 1741-1798) cũng có câu: “Sân đào lí mây lồng man mác, nền đỉnh chung nguyệt gác mơ màng.”

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

dạ dạ da bà da bà lô cát đế dạ bán chính minh thiên hiểu bất lộ dạ bán chính minh thiên hiểu bất lộ dã bàn tăng
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)