Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ khể thủ theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(稽首) Cúi đầu chạm đất. Trong 9 phép lạy được chép trong sách Chu lễ của Trung quốc, thì khể thủ là phép lễ cung kính nhất. Khể thủ trong Phật giáo là khom lưng cúi mình, đầu mặt sát đất, duỗi 2 bàn tay hướng về 2 chân của người được lễ bái, vì thế gọi là Tiếp túc lễ. Khể thủ cùng nghĩa với qui mệnh, nhưng khể thủ thuộc về thân, còn qui mệnh thì thuộc về ý. [X. Tứ phần luật hàm chú giới bản sớ Q.1; Đại thừa nghĩa chương Q.4; Đại thừa khởi tín luận nghĩa kí Q.thượng; Thích môn qui kính nghi Q.hạ; Huyền ứng âm nghĩa Q.24; Thích thị yếu lãm Q.trung].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushinTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)