Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ kiến thố phóng ưng
có nghĩa là:
① Lúc đi săn thấy dấu vết con thỏ liền thả chim ưng ra đuổi bắt. Thiền tông dùng cụm từ này làm thuật ngữ để chỉ cho sự khơi gợi chuẩn xác và nhanh chóng của thiền sư trong lúc tiếp hoá người học. Tắc 27, [i]Bích Nham lục[/i] (Đại 48, 167 trung) ghi: »垂 示 云: 問 一 答 十。 舉 一 明 三 見 兔 放 鷹。 因 風 吹 火。 – [i]Dạy rằng: Hỏi một đáp mười, nêu một rõ ba, thấy thỏ thả ưng, nhân gió thổi lửa[/i]«. ② Hành động hồ đồ, chưa thực ngộ, chỉ mới nắm bắt ngôn từ đã tưởng mình thấy pháp rồi hạ thủ công phu lầm lẫn. NĐHN q. 12 ghi: »老 僧 恁 麼 舉 了、只 恐 你 諸 人 見 兔 放 鷹、 刻 舟 求 劍。 – [i]Lão tăng đã nêu như thế, chỉ sợ các ông hồ đồ thấy thỏ mới thả ưng, khắc be thuyền tìm gươm[/i]«.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushinTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)