Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ kiêu theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(憍) Phạm,Pàli:Mada. Hán âm: Mạt đà. Tâm kiêu căng ngạo mạn, tự cao tự đại đối với mọi người. Tên tâm sở, là 1 trong 75 pháp của Câu xá, 1 trong 100 pháp của Duy thức. Theo tông Câu xá, Kiêu là một trong Tiểu phiền não địa pháp; còn tông Duy thức thì cho nó là 1 trong Tiểu tùy phiền não, lấy 1 phần tham ái làm thể, lìa tham không có tướng dụng riêng biệt. Luận Thành duy thức quyển 6 (Đại 31, 33 hạ), nói: Thế nào là Kiêu? Nghĩa là đối với sự thịnh vượng của mình, tâm sinh nhiễm trước, lấy cao ngạo làm tính. Kiêu có 8 thứ: 1. Thịnh tráng kiêu: Do khí lực cường tráng mà sinh kiêu 2. Tính kiêu: Do dòng dõi tôn quí mà sinh kiêu. 3. Phú kiêu: Do giầu có, lắm tiền của mà sinh kiêu. 4. Tự tại kiêu: Vì việc làm mình được tự do mà sinh kiêu. 5. Thọ mệnh kiêu: Nhân sống lâu mà sinh kiêu. 6. Thông minh kiêu: Cây có trí thức thông thái mà sinh kiêu. 7. Hành thiện kiêu: Ỷ vào việc làm lợi cho người khác mà sinh kiêu. 8. Sắc kiêu: Do thấy dung mạo mình đẹp đẽ mà sinh kiêu. [X. luận Đại tì bà sa Q.42, Q.43; luận Câu xá Q.4, Q.21; Pháp hoa văn cú Q.6].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Kiếp tai 劫災 Kiếp tận 劫盡 ka la sai ma thích tinh xá Ka-la-lã Ka-la-lã 柯羅邏 Ka-la-pa Ka-na Kha-la Ka-na Ðề-bà Ka-pa-la-pa kakushinTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)