Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ nguyệt luân quán theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(月輪觀) Cũng gọi Tịnh bồ đề tâm quán. Pháp quán tưởng tâm của mình như mặt trăng tròn sáng. Tức pháp quán chữ (a). Cứ theo luận Bồ đề tâm thì trăng tròn là thể viên minh giống như tâm bồ đề, cho nên ví dụ tâm mình như vầng trăng. Người tu hành trong tâm quán tưởng vầng trăng sáng, có thể thấy tâm mình vốn vắng lặng trong sáng, cũng như ánh trăng chiếu khắp hư không mà không hề phân biệt. Hành giả lúc mới bắt đầu tu quán, nếu trong tâm không quán tưởng được thì có thể vẽ 1 vòng tròn, đường kính 1 khuỷu tay, trong vòngtròn có hoa sen trắng 8 cánh (hoặc vẽ vầng trăng trên hoa sen), trên hoa sen viết 1 chữ (a) màu vàng. Hành giả ngồi kết già, nhìn thẳng vào hình vẽ, 2 tay kết ấn, quán tưởng tâm mình cũng như mặt trăng. Đây là pháp quán cơ bản trong các pháp quán của Mật giáo. [X. kinh Chư Phật cảnh giới nhiếp chân thực Q.trung; Kim cương đính liên hoa bộ tâm niệm tụng nghi quĩ; kinh Kim cương đính nhất thiết Như lai chân thực nhiếp Đại thừa hiện chứng đại giáo vương Q.thượng; kinh Tâm địa quán Q.8].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
na nã na na na a lại da mạn đà la na bà ma li na bà ma lợi na bà ma lợi na da na daTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)