Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ thủy nguyệt quan âm theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(水月觀音) Một trong 33 hóa thân củabồtát Quán âm. Hình tượng bồ tát Quánâm được khắc hoặc vẽ trong tư thế đang ngắm bóng trăng trong nước(thủy nguyệt) thường thấy thờ trong các chùa viện ở Trung quốc. Có thuyết cho rằng đây là hình tượng bồ tát Thủy cát tường thuộc viện Quán âm trong Mạn đồ la Thai tạng giới của Mật giáo. Hình tượng của Thủy nguyệt Quán âm có nhiều loại. Cứ theo Đồ tượng sao quyển 7 thì Thủy nguyệt Quán âm ngồi trên một gộp đá giữa biển cả, chân trái thõng xuống, đầu gối bên phải dựng đứng, mặt hơi ngước lên, trong dáng đang tư duy. Còn có tượng 3 mặt, 6 tay, 3 tay trái lần lượt cầm hoa sen báu, bánh xe vàng và lông đuôi chim công, 3 tay phải theo thứ tự cầm kiếm sắc, bảo châu và hoa sen xanh, thân sắc sáng như ánh mặt trời, ngồi trên núi báu. Lại theo Tôn dung sao thì hình tượng của Thủy Nguyệt Quánâm ngồi kết già(xếp bằng)trên tòa sen đặt trên gộp đá, tay trái cầm hoa sen búp, tay phải kết ấn Dữ nguyện, nước từ trong lòng bàn tay chảy ra. [X. Phật tượng đồ vậng Q.2].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)