Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Tùng lâm theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(叢林): có hai nghĩa chính:
(1) Khu rừng có cây cối mọc um tùm.
(2) Tự viện lớn, đặc biệt ám chỉ Thiền tự, Thiền lâm. Như Thiền Lâm Bảo Huấn (禪林寶訓, Taishō Vol. 48, No. 2022) quyển 4 có dạy rằng: “Học giả bảo ư tùng lâm, tùng lâm bảo ư đạo đức, trú trì nhân vô đạo đức, tắc tùng lâm tương kiến kỳ phế hỉ (學者保於叢林、叢林保於道德、住持人無道德、則叢林將見其廢矣, học giả bảo vệ chốn tùng lâm, tùng lâm bảo dưỡng đạo đức; người trú trì mà không có đạo đức, ắt tùng lâm sẽ bị phế tuyệt vậy).” Trong Bách Trượng Thanh Quy Chứng Nghĩa Ký (百丈清規證義記, 卍 Tục Tạng Kinh Vol. 63, No. 1244), Chương Báo Ân (報恩章) thứ 2 có đoạn rằng: “Kim tùng lâm trung, phàm ngộ tai nạn đẳng sự, kỳ đảo Vi Đà, vô bất linh ứng (今叢林中、凡遇災難等事、祈禱韋陀、無不靈應, nay trong chốn tùng lâm, nếu gặp tai nạn, v.v., nên cầu đảo Vi Đà, không gì không linh ứng).”
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)