Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Bạch mã theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(白馬): ngựa trắng. Tương truyền dưới thời vua Minh Đế (明帝, 57-75 tại vị) nhà Hậu Hán, nhóm Ca Diếp Ma Đằng (s: Kāśyapamātaṅga, 迦葉摩騰, ?-73) lần đầu tiên mang một số kinh điển Phật Giáo như Tứ Thập Nhị Chương (四十二章), v.v., từ bên Tây Vực (Ấn Độ) sang, chở trên lưng con bạch mã, đến trú tại Hồng Lô Tự (鴻臚寺, nơi dùng để tiếp đãi các sứ đoàn ngoại quốc). Nhân đó, nhà vua cho xây dựng Bạch Mã Tự (白馬寺) tại kinh đô (nay là Lạc Dương, Tỉnh Hà Nam) để an trí các kinh điển này. Nguyên lai chữ tự (寺) vốn có nghĩa là sảnh đường làm việc của quan, nhưng từ khi có ngôi Bạch Mã Tự này, chữ này bắt đầu có thêm nghĩa là ngôi chùa Phật Giáo.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
bà bá ba bả bà ba bà Ba ải bá âm ba baTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)