Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ cấm ngũ lộ ấn theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
5538密教修招魂作法時所結之印契。爲延留臨死病人之魂魄於現身,以求延命而結之印契。其結印之法,據穢跡金剛說神通大滿陀羅尼法術靈要門載,屈左手無名指入於掌中而豎小指。乳味鈔卷二十二謂,禁者,閉塞之義;五路,即六道中之五道。人死必趣向他界,今既在人道,則其餘五道爲所趣之處,故以不可思議之加持力禁閉五道之門,令死者復蘇而還於前身。或謂五路係指:一臍下,二胸,三腹,四首,五頂上,人死魂魄經此五路而去,故結此印以禁遏之。〔諸儀軌稟承錄卷五、諸大事十結卷四〕
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
ca ca ca cá cá ca bái ca bái cá biệt cá biệt tính ca bố la hươngTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)