Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ Di-lặc 彌勒 theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
[ja] ミロク Miroku ||| (1) Maitreya the bodhisattva. 'Maitreya', means 'benevolent.' The bodhisattva who will appear in this world to become the next Buddha after 5,670,000,000 years when he ends his life in the Tuṣita Heaven 兜率天. According to tradition, he was born into a Brahman family in southern India. His two epithets are 慈氏 "benevolent" and Ajita 阿逸多 "invincible." He presides over the spread of the sangha, and protects its members. There are numerous Maitreya sutras. (2) Maitreya (or Maitreyanātha) the semi-legendary figure usually named as the founder of Yogācāra Buddhism 瑜伽行派. He is thought to have lived from around 270-350 CE, and is the putative author of such Yogācāra works as the Yogācārabhūmi-śāstra 瑜伽論, the Madhyānta-vibhāga 中邊分別論, and so forth. He is credited with the establishment of such basic Yogācāra notions as conscious construction-only 唯識, the three bodies of the Buddha 三身, the three natures 三性, and the ālaya consciousness 阿頼耶識. He was the teacher of Asaṅga 無著.
=> (j: Miroku; s: Maitreya) 1. Bồ-tát Di Lặc. 'Maitreya' có nghĩa là 'nhân từ'. Là Bồ-tát sẽ xuất hiện ở thế gian nầy và thành Phật kế tiếp Đức Phật Thích-ca Mâu-ni sau 5,670,000,000 năm, khi Ngài chấm dứt cuộc sống ở cõi trời Đâu suất (e: Tuṣita Heaven 兜率天). Theo truyền thuyết, Ngài sinh trong một gia đình dòng dõi Bà-la-môn ở miền Nam Ấn Độ. Hai danh hiệu của Ngài là Từ Thị “nhân từ” và A-dật-đa “vô năng thắng, không bị khuất phục. Ngài điều khiển mọi sinh hoạt của Tăng già và giáo hoá cứu độ cho mọi chúng sinh. Có rất nhiều kinh về Bồ-tát Di-lặc. 2. Maitreya (hay Maitreyanātha), nhân vật bán thần thoại thường mệnh danh là người sáng lập Du-già hành phái Phật giáo. Ngài được xem là sống vào khoảng từ năm 270 đến năm 350 , và được xem là tác giả của các tác phẩm về Duy thức như Du-già sư địa luận (s: Yogācārabhūmi-śāstra 瑜伽論), Trung biên phân biệt luận (s:Madhyānta-vibhāga 中邊分別論)v.v...Ngài nổi danh về sáng lập ý niệm nền tảng Du-già hành tông như là cấu trúc Duy thức, thuyết Tam thân Phật, Tam tính và A-lại-da thức. Ngài là thầy của Vô Trước (s: Asaṅga 無著).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
dã dạ dã dã dạ da bà da bà lô cát đế dạ bán chính minh thiên hiểu bất lộ dạ bán chính minh thiên hiểu bất lộ dã bàn tăngTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)