Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ hô đồ khắc đồ theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(呼圖克圖) Mông cổ: Khutuktu, khutukutu. Cũng gọi Hồ đồ khắc đồ, Hồ thổ khắc đồ, Khố đồ khắc đồ. Chức vị do chính phủ phong cho vị Cao tăng thuộc Lạt ma giáo Tây tạng sau khi chuyển sinh theo chế độ Hoạt Phật. Hô đồ khắc đồ là tiếng Mông cổ, có nghĩa là biết rõ kiếp trước kiếp sau, không bị luân hồi, sống chết tự do, sau khi chết có thể tái sinh . Tiếng Tây tạng có nghĩa là Sprul-Sku (Châu cô), nghĩa là Hóa thân, Thánh giả. Cứ theo tư liệu lưu trữ ở viện Lí phiên đời Thanh, thì đến năm Càn long 48 (1783) đã có tất cả 148 vị Hô đồ khắc đồ, trong đó, 4 vị: Đạt lai, Ban thiền, Triết bá tôn đan ba và Chương gia được gọi là Tứ thánh của Phật giáo Mông cổ, Tây tạng và được phân công: Ngài Đạt lai thống lãnh toàn bộ, ngài Ban thiền phụ tá ngài Đạt lai phụ trách vùng Hậu tạng, ngài Triết bá tôn đan ba phụ trách vùng Ngoại mông và ngài Chương gia phụ trách vùng Nội mông. Tại Tây tạng, ngoài 2 vị Đạt lai và Ban thiền, còn có 30 vị khác trong số đó có một vị Phật sống nữ trụ ở chùa Tang đình, thị trấn Tát đinh cát, bên bờ hồ Dương trác, là vị nữ Hô đồ khắc đồ duy nhất trong Lạt ma giáo. (xt. Hoạt Phật).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Ha hà hạ hạ hạ hạ hạ an cư hạ an cư hạ an cư Hà BáTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)