Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ la hầu la bạt đà la theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(羅睺羅跋陀羅) Phạm: Ràhulabhadra. Gọi tắt: La hầu la đa, La hầu la. Sư là người nước Ca tì la thuộc Ấn Độ, họ Phạm ma, sống đồng thời với ngài Long Thụ, là Tổ phó pháp thứ 16 của Thiền tông Ấn Độ. Tuổi niên thiếu, sư xuất gia ở chùa Na lan đà, y vào ngài Hắc giả (Tạng: Nag-po) thụ giới Cụ túc, học Thanh văn thừa. Sau, sư theo ngài Vô phân biệt giả (Tạng: Rnampar mi rtog-pa) học Đại thừa và Mật thừa, đồng thời, thông suốt tông nghĩa Trung quán. Sư thị giả tổ thứ 15 là Ca na đề bà, chứng được lí giai không và được truyền tâm ấn. Sau khi tổ Đề bà viên tịch, sư kế thừa Pháp tọa của Ngài, giáo hóa tăng chúng ở chùa Na lan đà. Sau, sư phó pháp cho ngài Tăng già nan đề. [X. Trung quán luận sớ Q.3 phần đầu; Cảnh đức truyền đăng lục Q.2; Bảo lâm truyện Q.3; Ấn Độ triết học nghiên cứu Q.1].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
la la la la la la la la la bà la bàTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)