Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ lạn kha
có nghĩa là:
Mục cán búa. Sách Thuật Dị chép: Vương Chất đời Tấn vào núi hái củi, thấy hai cậu bé đánh cờ liền đứng xem. Ván cờ xong thì cán búa của Chất đã mục. Nhân đó, người ta đặt tên núi là Lạn Kha, ý chỉ chốn thần tiên ở. Tắc 57, [i]Thung Dung lục[/i] (Vạn Tục 117, 361 thượng) ghi: »不 方 細 行 輸 先 手。 自 覺 麤 心 愧 撞 頭。 局 破 腰 間 斧 柯 爛。 洗 清 凡 骨 共 仙 游。 – Bất phương tế hạnh thâu tiên thủ, tự giác thô tâm quý tràng đầu, cục phá yêu gian phủ kha lạn, tẩy thanh phàm cốt cộng tiên du. – [i]Chẳng ngại tế hạnh kém người xưa, tự biết tâm thô thẹn (với) Thánh hiền, mới nửa ván cờ rìu đã mục, cốt phàm tẩy sạch hoá thành tiên[/i]«.
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
la la la la la la la la la bà la bàTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)