Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ lữ trừng theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(呂澄) Cư sĩ Phật giáo Trung quốc, sống vào thời Dân quốc, tự Thu dật, Thu nhất, là học trò của cư sĩ Âu dương tiệm. Thủa nhỏ, ông rất chăm học, từng đọc hết bộ Đại Anh bách khoa toàn thư. Sau khi tốt nghiệp Sư phạm sơ cấp, ông tiếp tục tự học và thông thạo các thứ tiếng: Anh, Phạm, Tạng, Đức v.v... Ông chuyên tâm nghiên cứu Phật giáo nguyên thủy, Phật giáo Tiểu thừa và Phật giáo Nhật bản, Tây tạng. Ông từng đề xướng Nhân minh học thuyết và có nhiều phát kiến mới về Pháp tướng duy thức học. Ông là 1 trong số ít học giả mở ra phong trào nghiên cứu học thuật Phật giáo ở thời Dân quốc tại Trung hoa. Ông có các tác phẩm: Tạp a hàm kinh san định kí, Nhân minh cương yếu, Phật giáo nghiên cứu pháp, Ấn độ Phật giáo sử lược, Tây tạng Phật học nguyên luận, Quán sở duyên duyên luận thích. Và dịch phẩm: Tây tạng truyền bản Nhiếp đại thừa luận (dịch lại).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
la la la la la la la la la bà la bàTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)