Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ phá theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(破) Tiếng dùng trong Nhân minh. Người vấn nạn (địch nhân) dựa vào 3 phần luận thức của người lập luận mà vạch ra những lỗi lầm để bác bỏ chủ trương của đối phương, gọi là Phá. Ngôn luận mà mình dùng để bác bỏ chủ trương của đối phương, có đủ sức thuyết phục và chính xác, có thể đánh đổ lập luận của địch, thì gọi là Năng phá. Vì Năng phá là vạch ra những lỗi lầm của người khác để đánh đổ chủ trương lập luận của họ, cho nên Năng phá tức là phá tà. Và để phân biệt với Tự năng phá(phá luận sai) nên Năng phá cũng được gọi là Chân năng phá (phá luận đúng). Năng phá giúp đối phương thấy rõ được chỗ sai lầm của mình, cho nên nó có tác dụng ngộ tha (làm cho người khác hiểu). [X. Nhân minh nhập chính lí luận ngộ tha môn thiển thích]. (xt. Tự Năng Phá, Chân Năng Phá).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Pa-cha-ri-pa Pa-li pabbata padumuttara pali ngữ Pan-ka-ja-pa panga Pāṇini paramartha passiTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)