Thứ tư, 24/04/2019 11:03 (GMT +7)

| Hà Nội 34°C /57%

Tịnh Độ tông
DỮ LIỆU
Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ quyết bản kinh theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

6633又作缺本經。為原已譯成之經典,歷經長年之輾轉流傳,遂散逸而成缺本者。 歷代經錄,如南朝梁代僧祐之出三藏記集,隋代開皇十七年(597)費長房之歷代三寶紀、唐代麟德元年(664)道宣編之大唐內典錄,均未集合闕本經而另立一類。其中,出三藏記集並未將失譯經、抄經與闕本經明白分類,而僅將譯者佚名之經,總列為失譯雜經。 至隋代仁壽二年(602)彥琮等眾經目錄以下,歷代諸經錄已有將失譯經、抄經等個別予以分類後,而將確屬闕本者集錄而成闕本經目錄。如彥琮等勘定之眾經目錄,列出闕本經四○二部。唐代靜泰編於龍朔三年(663)至麟德二年之眾經目錄,所列闕本經並無增減。唐代天冊萬歲元年(695)明佺等編武周刊定眾經目錄,列出四五○部。至唐代開元十八年(730)智昇編開元釋教錄,闕本經遽然增為一一五三部。唐代貞元十六年(800)圓照編貞元新定釋教目錄,列舉一一四八部。 由上述資料窺出,隋彥琮之眾經目錄列出四○二部闕本經;至唐代開元錄,闕本經忽增至一一五三部,約三倍之多,考證其真實性,則頗為可疑,蓋於經錄上作為闕本之經典,爾後復被發現,乃常有之事。故依理闕本之數量只應減少,不應增加。然開元錄卻大增其數,此乃因隋代費長房編歷代三寶紀時,將失譯經、抄經等任意附以譯人之名,而登錄為某人所譯,作成偽目錄;雖隋代彥琮勘定眾經目錄時,曾將其中抄經等類之不純者刪除大部分,然開元錄卻援用歷代三寶紀之不實目錄,並將之一一附與闕本之名,故闕本經之數乃大增。〔佛書解說大辭典佛典總論第二部第四章(小野玄妙)〕

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

Quả quá quả quả quá qua quả quả quả quá ác
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.
CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)

Cùng Phatgiao.org.vn lan toả Đạo Pháp.