Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ tam khổ theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
590梵語 tisro-duḥkhatāḥ。<一>依苦之性質,分為苦苦、壞苦、行苦三種。(一)苦苦(梵 duḥkha-duḥkhatā),有漏行蘊中,諸非可意之苦受法,逼惱身心之苦。(二)壞苦(梵 vipariṇāma-duḥkhatā),諸可意之樂受法,生時為樂,壞時逼惱身心之苦。(三)行苦(梵 saṃskāra-duḥkhatā),除可意非可意以外所餘之捨受法,為眾緣所造,難免生滅遷流,故聖者觀見之,於身心皆感逼惱,故稱為行苦。一切有漏之行皆無常而生滅遷流,故皆為行苦所攝,則非可意之法有苦苦、行苦二種,可意之法則有壞苦、行苦二種。〔俱舍論卷二十二、華嚴經探玄記卷十三〕 <二>苦諦四行相中之苦有所取苦、事相苦、和合苦等三類,係唯識宗所立。(一)所取苦,又作取苦。於遍計所執性上,執持實我、實法,遂於能取之心感苦。(二)事相苦,又作相苦。於依他起性上,見苦苦、壞苦、行苦等三相。(三)和合苦,於圓成實性上取苦之義,即真如與一切有漏有為之苦相和合,故稱苦,然其體實無。〔成唯識論卷八、成唯識論述記卷九本〕 <三>因食所生之界不平等所生病苦、欲希求苦、求不允苦。(一)界不平等所生病苦,係由「段食」所致,乃地、水、火、風四大不調而引起之病苦。(二)欲希求苦,係由「觸食」所致,為欲求渴望之苦。(三)求不允苦,係由「意思食」所致,為求不得之苦。〔瑜伽師地論卷九十四〕 <四>印度古代六派哲學中之數論學派所立,將世間諸苦分為如下三種:(一)依內苦(梵 ādhyātmika-duḥkhatā),係由風熱痰之不平等,故生病苦,是即身苦;又怨會、愛離、所求不得而生之心苦,亦屬依內苦。(二)依外苦(梵 ādhibhautika-duḥkhatā),係由世人、禽獸毒蛇、山崩岸坼等所生之苦。(三)依天苦(梵 ādhidaivika-duḥkhatā),係由寒熱、風雨、雷霆等種種天之所為所生之苦。〔金七十論卷上〕
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)