Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ thiện hữu thất sự theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(善友七事) Bảy việc của người bạn lành. Tức chỉ cho 7 việc mà các Bồ tát thực hành để làm lợi lạc cho tất cả chúng sinh khi các ngài thị hiện ở thế gian. Thiện hữu là người bạn ngay thẳng, có đức hạnh. Luật Tứ phần quyển 41 có nêu ra 7 pháp của thiện hữu và đặc biệt gọi là Thân hữu lợi ích từ mẫn. Lăng nghiêm kinh sớ quyển 17 có giải thích rõ ràng tỉ mỉ 7 pháp ấy như sau: 1. Tao khổ bất xả:Gặp khổ không bỏ. Bồ tát vận dụng tâm Từ bi, thương xót chúng sinh chịu các khổ nãotrong 6 đường, cho nên tùy loại hiện thân để chỉ dạy họ, giúp chúng sinh thoát khỏi khổ não và khi thay thế chúng sinh để chịu khổ thì tâm Bồ tát cũng không xả bỏ. 2. Bần tiện bất khinh: Nghèo hèn không khinh rẻ. Bồ tát vận dụng tâm bình đẳng, thấy chúng sinh tuy không có công đức, không có pháp tài để tự trang nghiêm, nhưng biết họvốnsẵn có pháp thân, đầy đủ mọi công đức, cho nên tâm Bồ tát thường thương xót, nhớ nghĩ mà không sinh tâm khinh mạn. 3. Mật sự tương cáo: Việc kín nói cho nhau biết. Bồ tát thấy bản tính của các chúng sinh tròn sáng, nhưng vì tất cả khách trần phiền não che lấp nên không lộ rõ ra được, bởi thế Bồ tát dùng lời dịu dàng nói cho họ biết giúp họ nhận ra bản tính của chính họ. 4. Đệ tương phú tàng: Che giấu cho nhau. Bồ tát nhận thấy thiện căn của chúng sinh chưa thuần thục, chưa thể tin sâu đạo chân thực, cho nên Bồ tát dùng pháp phương tiện tạm thời chỉ dạy cho họ đợi đến khi thiện căn của họ thành thục, bấy giờ sẽ chỉ cho họ thấyrõlíChân như đích thực.5. Nan tác năng tác: Làm được việc khó làm. Vì dắt dẫnchúng sinh nên Bồ tát làm được những việc mà người khác khó làm, như thân mặc áo rách, tay cầm đồ hốt phân mà không xem đó là việc hèn hạ.6. Nan dữ năng dữ: Cho được những gì khó cho. Bồ tát đem chân lí mà mình đã thể ngộ, phương tiện giáo hóa tất cả chúng sinh mà tâm không sẻn tiếc. 7. Nan nhẫn năng nhẫn: Chịu đựng được những điều khó chịu đựng. Bồ tát thấy chúng sinh vì tạo nghiệp bất thiện nên phải đọa vào đường ác, liền khởi tâm thương xót, dùng phương tiện cứu thoát, dù trải qua thời gian nhiều kiếp đằng đẵng nhưng tâm không mảy may lui sụt.

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

tả tả ta tạ tả ta
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)