Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ bách nhị thập chuyển theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(百二十轉) Là tên gọi các con số cực lớn trong phép kế toán ở Ấn Độ cổ đại, tức là con số từ đơn vị ức cứ lần lượt theo thứ lớp tự nhân với nhau mà thành. Có xuất xứ từ kinh Hoa nghiêm (bản dịch cũ) quyển 29, kinh Hoa nghiêm (bản dịch mới) quyển 45. Dịch mới là trăm hai mươi mốt chuyển. Dịch cũ thiếu mất Bát đầu ma chuyển thứ chín mươi chín, vì thế, là trăm hai mươi chuyển. Nay theo tên gọi trong Tân dịch làm lệ, lạc xoa (Phạm:lakwa) gấp bội số lạc xoa là câu chi (Phạm:koỉi), câu chi gấp bội số câu chi là a dữu đa (Phạm: ayuta). Nhưng theo Huyền ứng âm nghĩa quyển 23, thì lạc xoa tương đương với mười vạn, một trăm lạc-xoa bằng một câu chi. (Tức là: 100.000 x 100 = 10.000.000) Sau đây là những tên gọi của các số: 1. A dữu đa (Phạm: ayuta) 2. Na do đa (Phạm: nayuta), 3. Tần bà la (Phạm:bimbara), 4. Căng yết la (Phạm:kaíkara), 5. A già la (Phạm:agàra), 6. Tối thắng (Phạm:pravara), 7. Ma bà la (Phạm: mavara), 8. A bà la (Phạm:avara), 9. Đa bà la (Phạm:tavara), 10. Giới phần (Phạm:sìmà), 11. Phổ na (Phạm: hùman), 12. Nễ ma (Phạm: neman), 13. A bà hàm (Phạm: avagamam), 14. Di bà già (Phạm:mìvagam), 15. Tì la già (Phạm:vìragam), 16. Tì già bà (Phạm:vigavam), 17. Tăng yết la ma (Phạm: saíkrama), 18. Tì tát la (Phạm:visara), 19. Tì đảm bà (Phạm: vicambha), 20. Tì thịnh già (Phạm:vicaga), 21. Tì tố đà (Phạm:visota), 22. Tì bà sa (Phạm:vivàha), 23. Tì bạc để (Phạm:vibhakti), 24. Tì khư đảm (Phạm: vikhyata), 25. Xứng lượng (Phạm: tulanam), 26. Nhất trì (Phạm: gharanam), 27. Dị lộ (Phạm:vipaza), 28. Điên đảo (Phạm:viparya), 29. Tam mạt da (Phạm: samarya), 30. Tì đô la (Phạm: viturịam), 31. Hề bà la (Phạm:hevara), 32. Tư sát (Phạm:vicàra), 33. Chu quảng (Phạm: vicasta), 34. Cao xuất (Phạm:atyudgata), 35. Tối diệu (Phạm:viziwỉa), 36. Nê bà la (Phạm:nevala), 37. Ha lí bà (Phạm:hariva), 38. Nhất động (Phạm:vikwìbha), 39. Ha lí bồ (Phạm:halibhù), 40. Ha lí tam (Phạm: harìsa), 41. Hề lỗ già (Phạm:heluga), 42. Đạt la bộ đà (Phạm: drabuddha), 43. Ha lỗ na (Phạm: haruịa), 44. Ma lỗ đà (Phạm:maluda), 45. Sám mộ đà (Phạm: kwamuda), 46. Y la đà (Phạm:elada), 47. Ma lỗ ma (Phạm: maluma), 48. Điều phục (Phạm: sadama), 49. Li kiêu mạn (Phạm:vininda), 50. Bất động (Phạm:vaimàtra), 51. Cực lượng (Phạm:pramàtra), 52. A mạ đát la (Phạm:amàtra), 53. Bộ mạ đát la (Phạm:bhramàtra), 54. Già ma đát la (Phạm:gamàtra), 55. Na mạ đát la (Phạm:namàtra), 56. Hề mạ đát la (Phạm:hemàtra), 57. Bề mạ đát la (Phạm:bhemàtra), 58. Bát la mạ đát la (Phạm:paramàtra),59. Thi bà mạ đát la (Phạm:zivamàtra), 60. Ế la (Phạm:ela), 61. Bệ la (Phạm:vela), 62. Đế la (Phạm:tela), 63. Kệ la (Phạm:gela), 64. Tốt bộ la (Phạm:spela), 65. Nê la (Phạm:nela), 66. Kế la (Phạm:kela), 67. Tế la (Phạm:sela), 68. Bề la (Phạm:phela), 69. Mê la (Phạm: mela), 70. Sa la trà (Phạm:sarata), 71. Mê rô đà (Phạm: meruda), 72. Khế lỗ đà (Phạm:kharda), 73. Ma đô la (Phạm: màtula), 74. Sa mẫu la (Phạm: samula), 75. A dã bà (Phạm:ayava), 76. Ca ma la (Phạm: kamara), 77. Ma già bà (Phạm:magava), 78. A đát la (Phạm:atara), 79. Hê lỗ da (Phạm:heluya), 80. Bệ lỗ bà (Phạm:veluva), 81. Yết la bà (Phạm:kalàpa), 82. Ha bà bà (Phạm:havava), 83. Tì bà la (Phạm:vivara), 84. Na bà la (Phạm:navara), 85. Ma la la (Phạm: malara), 86. Sa bà la (Phạm:savara), 87. Mê la phổ (Phạm: meruhu), 88. Giả ma la (Phạm: camara), 89. Đà mạ la (Phạm: dhamara), 90. Bát la ma đà (Phạm: pramada), 91. Tì già mạ (Phạm:vigama), 92. Ô ba bạt đa (Phạm: upavartta), 93. Diễn thuyết (Phạm:nirdeza), 94. Vô tận (Phạm:aksaya), 95. Xuất sinh (Phạm:sambhùta), 96. Vô ngã (Phạm: amama), 97. A bạn đa (Phạm:avànta), 98. Thanh liên hoa (Phạm: utpala), 99. Bát đầu ma (Phạm: padma), 100. Tăng kì (Phạm: saíkhya), 101. Thú (Phạm:gati), 102. Chí (Phạm: upagama), 103. A tăng kì (Phạm: asaíkhya), 104. A tăng kì chuyển (Phạm: asaíkhya-parivartta), 105. Vô lượng (Phạm: aparimàịa), 106. Vô lượng chuyển, 107. Vô biên (Phạm: aparyanta), 108. Vô biên chuyển, 109. Vô đẳng (Phạm: asamanta), 110. Vô đẳng chuyển, 111. Bất khả sổ (Phạm:agaịeya), 112. Bất khả sổ chuyển, 113. Bất khả xưng (Phạm:atulya), 114. Bất khả xưng chuyển, 115. Bất khả tư (Phạm:acintya), 116. Bất khả tư chuyển, 117. Bất khả lượng (Phạm: ameya), 118. Bất khả lượng chuyển, 119. Bất khả thuyết (Phạm: anabhilàpya), 120. Bất khả thuyết chuyển, 121. Bất khả thuyết bất khả thuyết (Phạm:anabhilàpya anablilàpya).

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

ba bả ba Ba ải bá âm ba ba
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)