Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ cựu y theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(舊醫) Chỉ thầy thuốc thời xưa. Từ cựu y được dùng để thí dụ các học thuyết ngoại đạo trước thời Phật giáo được thành lập. Đối lại với Khách y. Trước thời Phật giáo được thành lập, ở Ấn độ đã có nhiều học thuyết ngoại đạo tìm hiểu các vấn đề về con người, nên gọi là Cựu y - còn Phật giáo là tôn giáo ra đời sau, nên đối lại Cựu y mà gọi Phật giáo là Khách y. Cựu y cũng là một thầy thuốc, nhưng vì không có phương pháp tùy theo căn cơ chúng sinh để chữa bệnh, cho nên so với khách y thì kém hơn, vụng hơn. Thí dụ này có xuất xứ từ kinh Niết bàn (bản Nam) phẩm Ai thán. Lại nữa, những việc thiện phổ thông của thế gian, như mười điều thiện, hiếu dưỡng cha mẹ, tôn kính sư trưởng, gọi là Cựu thiện, Cựu giới, đối lại, năm giới, tám giới và giới Cụ túc của Phật giáo, gọi là Khách thiện, Khách giới. [X. kinh Niết bàn (bản Bắc) Q.2 phẩm Thọ mệnh - luận Đại trí độ Q.46 - Đại ban niết bàn kinh tập giải Q.7 - Ma ha chỉ quán Q.4 phần trên].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
ca ca ca cá cá ca bái ca bái cá biệt cá biệt tính ca bố la hươngTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)