Từ điển phật học online
Từ điển Phật học được sắp xếp theo thứ tự từ A đến Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ lập địa theo Tự điển Phật học như sau:

có nghĩa là:

(立地) Có 3 nghĩa: 1. Đứng. Chương Vân nham Đàm thạnh trong Tổ đường tập quyển 5 chép: Động sơn đến, không rõ đứng đâu (bất thẩm lập địa), sư nói: Bên đó còn có cái này sao?. 2. Ngay đó, tức khắc (như lập địa thành Phật, nghĩa là ngay đó thành Phật). Chương Sơn cốc Hành sùng trong Tổ đường tập quyển 13 chép: Chỉ như ngay chỗ ấy nghiệm lấy biết lấy, thì có lỗi lầm gì. 3. Những Phật sự đơn giản (như khai quang, an tọa, niêm hương, nhập bài, v.v... chỉ cần thời gian rất ngắn, làm trong chốc lát là xong, cho nên gọi là Lập địa). Bài tựa trong sách Thập thiền chi lục của ngài Hổ quan nói: Khảo đính các sách Thiền xưa nay, thấy có đủ cả 10 môn: Khai đường, Thướng đường, Tiểu tham phụ thăng tòa, Thập đề, Phổ thuyết, Pháp ngữ, Đối cơ, Lập địa, Kệ tán, Bỉnh phất. [X. môn Thùy thuyết trong Thiền lâm tượng khí tiên].

Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.

Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:

la la la la la la la la la bà la bà
Tự điển Phật học online được cung cấp bởi Cổng thông tin Phật giáo Việt Nam.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)