Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ thánh hiền theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(聖賢) Từ gọi chung Thánh nhân và Hiền nhân. Người tu hành Phật đạo, khi đạt đến giai vị Kiến đạo trở lên, gọi là Thánh; còn người chưa đến Kiến đạo, chỉ mới bỏ các điều ác thì gọi là Hiền. Trong luận Câu xá có nêu thuyết Thất hiền, Thất thánh. Thất hiền cũng gọi là Thất gia hạnh, tức là: Ngũ đình tâm, Biệt tướng niệm trụ, Tổng tướng niệm trụ(trên đây là Tam hiền), Noãn, Đính, Nhẫn, Thế đệ nhất pháp (trên 0939252565đây là Tứ thiện căn). Thất thánh là: Tùy tín hành, Tùy pháp hành, Tín giải, Kiến chí, Thân chứng, Tuệ giải thoát và Câu giải thoát. Còn Đại thừa thì có thuyết Tam hiền, Thập thánh. Tam hiền chỉ do Thập trụ, Thập hành, Thập hồi hướng; Thập thánh thì chỉ cho Bồ tát từ Sơ địa đến Thập địa. Tập tự Thánh giáo tự của Vương hi chi. Ngoài ra, Thập bát hữu học và Cửu vô học, được gọi chung là Nhị thập thất hiền thánh, nhưng số này đều là các bậc Thánh, chứ không phân biệt Hiền và Thánh. (xt. Hữu Học, A La Hán, Hiền Thánh).
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
tả tà tà tá tả ta tạ tà tả taTuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)