Bạn đang tìm kiếm để hiểu ý nghĩa của từ khóa . Ý nghĩa của từ an tâm lập mệnh theo Tự điển Phật học như sau:
có nghĩa là:
(安心立命) Còn gọi là An thân lập mệnh. Hàm ý là an lập thân mệnh. Cũng tức là làm đạo cho hết việc người, đồng thời, tùy thuận mệnh trời mà an trú tâm mình, không bị tất cả ngoại vật lay động. Còn Lập mệnh vốn là tiếng dùng của nhà Nho, như trong sách Luận Ngữ Thiên Vi Chính, nói: Ba mươi tuổi lập mệnh, bốn mươi tuổi hết ngờ, năm mươi tuổi biết được mệnh trời. Lại sách Mạnh Tử Thiên Tận Tâm cũng nói: Chết non, sống lâu chẳng khác, tu thân để chờ, vì vậy lập mệnh. Những câu nói trên đây hàm cái ý tu thân dưỡng tính, cứ theo lòng trời mà làm, không để cho ngoại vật lay động, sai khiến. Sau được Phật giáo chuyển dụng, hàm ý là tự mình yên tâm (an trú bất động). Thiên Mục Minh Bản Thiền Sư Tạp Lục quyển trung (Vạn tục 122, 382 hạ), nói: Khi bốn đại tan rã thì an thân lập mệnh vào đâu? [X. Kim Cương Kinh Khẩu Quyết; Thiên Mục Minh Bản Thiền Sư Tạp Lục Q.thượng; Thiên Mục Trung Phong Hòa Thượng Quảng Lục Q.5 phần trên].
Trên đây là ý nghĩa của từ trong hệ thống Tự điển Phật học online do Cổng Thông tin Phật giáo Việt Nam cung cấp. Các từ khóa khác về Phật học trên hệ thống sẽ được tiếp tục cập nhật.
Cảm ơn bạn đã truy cập Tự điển Phật học online trên trang nhà.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa Phật học khác có cùng ký tự tương ứng trên Tự điển Phật học online:
Ấn khế 印契 á á a a á a á (hoạ)Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.
STK: 117 002 777 568
Ngân hàng Công thương Việt Nam
(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)