Danh sách nhân sự BTS GHPGVN tỉnh Gia Lai, Nhiệm kỳ IV (2017-2022)
Chuẩn y thành phần nhân sự Ban Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ IV (2017 – 2022), gồm 07 thành viên Ban Chứng minh; 01 thành viên Cố vấn; 61 thành viên Ban Trị sự (28 thành viên Ban Thường trực, 33 Ủy viên Ban Trị sự), do Thượng tọa Thích Từ Vân làm Trưởng Ban Trị sự. (theo danh sách đính kèm)
GIÁO HỘI PHẬT GIÁO VIỆT NAM HỘI ĐỒNG TRỊ SỰ - Số : 557 /QĐ.HĐTS | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 10 năm 2017 |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRỊ SỰ GIÁO HỘI PHẬT GIÁO VIỆT NAM
- Căn cứ điều 29, 30, 31, 33 chương VI Hiến chương GHPGVN (Tu chỉnh lần thứ V);
- Căn cứ mục 2 điều 22 Pháp lệnh Tín ngưỡng Tôn giáo;
- Căn cứ công văn số 387/SNV-BTG ngày 11/10/2017 của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai;
- Căn cứ tờ trình số 18/CV-BTS ngày 14/10/2017 của Ban Trị sự GHPGVN tỉnh Gia Lai, V/v đề nghị chuẩn y thành phần nhân sự Ban Trị sự GHPGVN tỉnh Gia Lai, nhiệm kỳ IV (2017 – 2022).
Điều 2: Tổng Thư Ký Hội đồng Trị sự, Chánh Văn phòng 2 Trung ương Giáo hội Phật giáo Việt Nam, Trưởng Ban Trị sự GHPGVN tỉnh Gia Lai và các vị có tên tại điều I, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 3: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như điều 2 "để thực hiện” - Ban TGCP, Vụ PG "để b/c” - Văn phòng T.176 - VP T.78 - UBND, BDV, UBMTTQVN, BTG/SNV tỉnh Gia Lai để biết” - Lưu VP1 - VP2 | TM. BAN THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG TRỊ SỰ GIÁO HỘI PHẬT GIÁO VIỆT NAM CHỦ TỊCH (đã ký) Hòa thượng Thích Thiện Nhơn |
GIÁO HỘI PHẬT GIÁO VIỆT NAM HỘI ĐỒNG TRỊ SỰ - | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - |
I. CHỨNG MINH BAN TRỊ SỰ:
STT | PHÁP DANH/THẾ DANH | NĂM SINH | CHỨC VỤ |
1. | HT. Thích Từ Hương (Nguyễn Mạnh Trừng) | 1928 | Chứng minh Ban Trị sự
|
2. | HT. Thích Viên Quán (Nhữ Đình Thân) | 1937 | Chứng minh Ban Trị sự
|
3. | HT. Thích Thông Đạt (Phạm Duy Luận) | 1946 | Chứng minh Ban Trị sự
|
4. | HT. Thích Giác Thành (Nguyễn Thiện Huấn) | 1951 | Chứng minh Ban Trị sự
|
5. | HT. Thích Trí Thạnh (Trần Quang Nghệ) | 1943 | Chứng minh Ban Trị sự
|
6. | HT. Thích Tâm Tường (Bùi Xuân Mai) | 1953 | Chứng minh Ban Trị sự
|
7. | HT. Thích Thanh Liên (Đoàn Đức Trọng) | 1942 | Chứng minh Ban Trị sự
|
II. CỐ VẤN BAN TRỊ SỰ:
STT | PHÁP DANH/THẾ DANH | NĂM SINH | CHỨC VỤ |
8. | TT. Thích Nguyên An (Phạm Văn Hùng) | 1944 | Cố vấn Ban Trị sự
|
III. BAN THƯỜNG TRỰC BAN TRỊ SỰ:
STT | PHÁP DANH/THẾ DANH | NĂM SINH | CHỨC VỤ |
1. | TT. Thích Từ Vân (Nguyễn Ngọc Châu) | 1945 | Trưởng ban Trị sự, Trưởng ban Tăng sự |
2. | TT. Thích Tâm Mãn (Trần Phúc Tri) | 1079 | Phó Trưởng ban Thường trực
|
3. | TT. Thích Giác Duyên (Lê Văn Tùng) | 1964 | Phó Trưởng ban Trị sự, Trưởng ban Giáo dục Tăng Ni |
4. | TT. Thích Giác Tâm (Nguyễn Văn Phước) | 1957 | Phó Trưởng ban Trị sự
|
5. | TT. Thích Trí Thanh (Trần Văn Hảo) | 1952 | Phó Trưởng ban Trị sự
|
6. | TT. Thích Trí Yên (Lê Thế Hùng) | 1955 | Phó Trưởng ban Trị sự, Trưởng ban Nghi lễ |
7. | ĐĐ. Thích Quảng Phước (Nguyễn Tấn Lợi) | 1978 | Phó Trưởng ban Trị sự, Trưởng ban Hoằng pháp |
8. | ĐĐ. Thích Nhuận Đạo (Đặng Thới Định) | 1980 | Phó Trưởng ban Trị sự, Trưởng ban Hướng dẫn Phật tử |
9. | ĐĐ. Thích Đồng Lý (Trương Văn Được) | 1982 | Phó Trưởng ban Trị sự, Trưởng ban Pháp chế |
10. | ĐĐ. Thích Giác Hiền (Lữ Bình) | 1951 | Phó Trưởng ban Trị sự, Trưởng ban Văn hóa |
11. | ĐĐ. Thích Đồng Lạc (Phạm Văn Chính) | 1970 | Phó Trưởng ban Trị sự
|
12. | ĐĐ. Thích Quang Phúc (Nguyễn Văn Hồng) | 1955 | Phó Trưởng ban kiêm Chánh Thư ký |
13. | ĐĐ. Thích Giác Khánh (Đặng Ngọc Khanh) | 1982 | Phó Thư ký kiêm Chánh Văn phòng |
14. | ĐĐ. Thích Lệ Sáng (Phạm Hùng Hậu) | 1972 | Phó Thư ký kiêm Phó Văn phòng |
15. | ĐĐ. Thích Lệ Liên (Nguyễn Ngọc Phẩm) | 1981 | Trưởng ban Phật giáo Quốc tế |
16. | ĐĐ. Thích Đồng Giải (Phan Đức Thắng) | 1978 | Trưởng ban Thông tin Truyền thông |
17. | ĐĐ. Thích Nhuận Nhàn (Phan Tấn Thanh) | 1968 | Trưởng ban Kinh tế Tài chánh |
18. | ĐĐ. Thích Giác Liêm (Nguyễn Ngọc Hùng) | 1978 | Trưởng ban Kiểm soát |
19. | NT. Thích nữ Hạnh Nguyện (Nguyễn Thị Thanh Hoa) | 1950 | Trưởng ban Từ thiện Xã hội, Trưởng Phân ban Ni giới |
20. | SC. Thích nữ Minh Kiểu (Nguyễn Thị Thanh) | 1968 | Thủ quỹ Ban Trị sự |
21. | HT. Thích Viên Như (Đoàn Minh Cảnh) | 1953 | Ủy viên Thường trực |
22. | TT. Thích Hồng Châu (Đặng Văn Sinh) | 1950 | Ủy viên Thường trực |
23. | TT. Thích Trí Thức (Phạm Hồng Cự) | 1946 | Ủy viên Thường trực |
24. | ĐĐ. Thích Phổ Nguyện (Phạm Ngọc Lập) | 1968 | Ủy viên Thường trực |
25. | ĐĐ. Thích Quanh Trường (Nguyễn Phúc Thọ) | 1982 | Ủy viên Thường trực |
26. | ĐĐ. Thích Quang Hướng (Phan Thanh Phương) | 1988 | Ủy viên Thường trực |
27. | ĐĐ. Thích Lệ Cần (Bùi Văn Nuôi) | 1970 | Ủy viên Thường trực |
28. | SC. Thích nữ Quảng Như (Trần Thị Ngọc Huyền) | 1971 | Ủy viên Thường trực |
IV. ỦY VIÊN BAN TRỊ SỰ:
29. | ĐĐ. Thích Đức Thi (Phan Đình Khoa) | 1979 | Ủy viên |
30. | ĐĐ. Thích Thường Chiếu (Nguyễn Khải Ngộ) | 1982 | Ủy viên |
31. | ĐĐ. Thích Quảng Từ (Trịnh Minh Huấn) | 1984 | Ủy viên |
32. | ĐĐ. Thích Quang Dũng (Trần Xuân Dục) | 1983 | Ủy viên |
33. | ĐĐ. Thích Nhật Thành (Nguyễn Trí Thủ) | 1992 | Ủy viên |
34. | ĐĐ. Thích Vạn Chơn (Phạm Ngọc Huy) | 1984 | Ủy viên |
35. | ĐĐ. Thích Đồng Trung (Võ Minh Trung) | 1988 | Ủy viên |
36. | ĐĐ. Thích Trí An (Lê Thế Hào) | 1967 | Ủy viên |
37. | ĐĐ. Thích Tâm Pháp (Nguyễn Văn Minh) | 1955 | Ủy viên |
38. | ĐĐ. Thích Trung Không (Phan Ngọc Pháp) | 1980 | Ủy viên |
39. | ĐĐ. Thích Trung Tịnh (Phan Công Yên) | 1994 | Ủy viên |
40. | ĐĐ. Thích Đức Mậu (Vương Quốc Cường) | 1978 | Ủy viên |
41. | ĐĐ. Thích Lệ Nhuận (Nguyễn Minh Tân) | 1983 | Ủy viên |
42. | ĐĐ. Thích Giác Vịnh (Võ Minh Quang) | 1980 | Ủy viên |
43. | ĐĐ. Thích Giác Khai (Lê Hồng Ngọc) | 1967 | Ủy viên |
44. | ĐĐ. Thích Giác Kính (Lê Văn Xinh) | 1978 | Ủy viên |
45. | ĐĐ. Thích Giác Vượng (Lê Văn Thành) | 1986 | Ủy viên |
46. | ĐĐ. Thích Giác Minh Chí (Phạm Quốc Ý) | 1989 | Ủy viên |
47. | ĐĐ. Thích Giác Minh Tùng (Phạm Văn Lâm) | 1987 | Ủy viên |
48. | ĐĐ. Thích Giác Minh Nguyên (Lữ Văn Lộc) | 1986 | Ủy viên |
49. | NS. Thích nữ Chuyên Liên (Bùi Thị Huệ) | 1950 | Ủy viên |
50. | NS. Thích nữ Ngộ Liên (Huỳnh Thị Xuân Hồng) | 1949 | Ủy viên |
51. | SC. Thích nữ Minh Túc (Nguyễn Thị Cẩm Nhung) | 1972 | Ủy viên |
52. | SC. Thích nữ Huệ Trí (Trần Thị Điệp) | 1951 | Ủy viên |
53. | SC. Thích nữ Tâm Như (Nguyễn Thị Kim Liên) | 1973 | Ủy viên |
54. | SC. Thích nữ Tâm Thịnh (Nguyễn Thị Hưng) | 1967 | Ủy viên |
55. | SC. Thích nữ Phục Liên (Nguyễn Thị Tư) | 1960 | Ủy viên |
56. | SC. Thích nữ Hòa Liên (Phạm Thị Mỹ Hiền) | 1969 | Ủy viên |
57. | SC. Thích nữ Hoa Liên (Đinh Thị Lý) | 1971 | Ủy viên |
58. | Đh. Nhuận Sĩ (Bùi Tiến) | 1972 | Ủy viên |
59. | Đh. Quang Hội (Phan Thị Hiệp) | 1949 | Ủy viên |
60. | Đh. Lệ Phước (Rơ Chăm Bo) | 1982 | Ủy viên |
61. | Đh. Ngọc Dung (Kpuih H’Soa) | 1977 | Ủy viên |
| TM. BAN THƯỜNGTRỰC HỘI ĐỒNG TRỊ SỰ GIÁO HỘI PHẬT GIÁO VIỆT NAM CHỦ TỊCH (đã ký) Hòa thượng Thích Thiện Nhơn |
TIN LIÊN QUAN

Top 6 tượng gỗ phong thủy đẹp Hà Nội cho năm Tân Sửu 2021
HomeAZ
Các loại tượng gỗ phong thủy đẹp Hà Nội cho năm Tân Sửu 2021 được giới thiệu dưới đây sẽ đáp ứng nhu cầu chi phối, cân bằng nguyên lý Âm Dương, từ đó củng cố các mối quan hệ của gia ch sao cho tích cực nhất.

Có nên thờ Bồ-tát Địa Tạng tại tư gia?
Ban trị sự tỉnh thành
Theo giáo điển Phật giáo Bắc tông, Bồ-tát Địa Tạng có công hạnh vĩ đại nguyện cứu độ hết chúng sinh trong địa ngục mới thành Phật (Địa ngục vị không thệ bất thành Phật/ Chúng sinh độ tận phương chứng Bồ-đề).

Nương tựa Đức Phật Dược Sư
Ban trị sự tỉnh thành
Là người con Phật, hẳn nhiên, ai cũng từng nghe đến hồng danh Đức Phật Dược Sư được xưng tụng là "Nam mô Đông Phương Giáo Chủ Tiêu Tai Diên Thọ Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật".

Người hiểu được thuyết luân hồi của Phật dạy thì cuộc sống nội tâm vững vàng
Ban trị sự tỉnh thành
Người hiểu được thuyết luân hồi của Phật dạy thì cuộc sống nội tâm vững vàng, nghèo không trách, giàu không tự cao. Bởi biết bây giờ ta hưởng mà không làm tốt nữa thì mai kia tuột xuống sẽ khổ, hiện giờ mình bị những đày đọa thì vui vẻ chấp nhận, sửa lại đừng để tuột xuống nữa mà phải nâng lên.

"Tất cả các pháp từ tâm sinh" và "Cảnh tùy tâm chuyển" có nghĩa là gì?
Ban trị sự tỉnh thành
Con xem kinh sách có câu: "Tất cả các pháp từ tâm sinh" và "Cảnh tùy tâm chuyển" con chưa rõ hai câu này, có phải chỉ cần tâm thanh tịnh hiền lương thì có thể thay đổi được sự việc tốt hơn phải không Thầy?