Thứ tư, 24/04/2019 11:03 (GMT +7)

| Hà Nội 34°C /57%

Tịnh Độ tông
DỮ LIỆU
Thứ ba, 22/09/2015, 14:02 PM

Diễn nghĩa ba mươi biểu hiện thực hiện của Duy thức trong tiếng Phạn (P.4)

Sa (स) là đại từ nhân xưng dùng cho ngôi thứ ba và cũng là đại từ chỉ định thuộc giống đực và nó có những nghĩa được biết như: vị ấy, ai đó, người nào, việc ấy, điều ấy…

Phần một: Tựa và câu số một (4)

आत्मधर्मोपचारो   हि    विविधो   यः प्रवर्तते |
विज्ञानपरिणामेऽसौ  परिणामः स च त्रिधा ||1||
Ātmadharmopacāro hi vividho yaḥ pravartate|
Vijñānapariṇāme'sau pariṇāmaḥ sa ca tridhā||1||
Từ vựng:
Hi (हि) là trạng từ dùng làm điều kiện cú và nghĩa của nó: nếu như vậy, chắc chắn, bởi vì, trong thực tế, chính xác, vì vậy…
 
Vividho (विविधो) là cách viết biến âm vividhaḥ (विविधः) . vividhaḥ (विविधः)) là chủ cách số ít trong bảng biến thân của vividha (विविध) ở dạng giống đực và nó có những nghĩa được biết như: thuộc về sự biến dạng của các thể, đa dạng, khác nhau, thay đổi, nhiều hình thức…

Yaḥ (यः) là chủ cách số ít trong bảng biến thân của ya (य) ở dạng giống đực. Ya (य) hay Yā (या) là đại từ tương ứng và nó có nghĩa là ai, người nào, điều ấy…
 
Pravartate (प्रवर्तते) có gốc từ pravart (प्रवर्त्) và pravart (प्रवर्त्) có gốc từ pravṛt (प्रवृत्).

Pravart (प्रवर्त्) là động từ thuộc nhóm [10] và nó có những nghĩa được biết, tùy theo các thì chia của nó trong văn phạm tiếng Phạn như: khuyến khích, cuộn tròn, tự chuyển động, thực hiện, bắt đầu, tiết lộ, biểu lộ, cài đặt, triển khai, tạo ra, hình thành...

Pravṛt (प्रवृत्) là động từ thuộc nhóm [1] và nó có những nghĩa được biết, tùy theo các thì chia của nó trong văn phạm tiếng Phạn như: cuốn, tự di chuyển, tự biến đổi, bắt đầu,tiến tới, tự nhập vào, đến từ cái gì đó, tham gia vào, tự trôi qua, tiếp tục…
 
Pravartate (प्रवर्तते) là động từ chia theo ngôi thứ ba số ít của động từ căn √Pravṛt (√प्रवृत्).

Vijñāna (विज्ञान) được viết từ Vijñā (विज्ञा). Vijña (विज्ञा (theo nghĩa 1 của nó)) là động từ thuộc nhóm 9. Vijña (विज्ञा) được ghép từ: Vi (वि) + jña (ज्ञ).
Vi (वि) là tiếp đầu ngữ và nó có những nghĩa được biết như: mất, lìa, bên ngoài, tách lìa ra, riêng biệt, đối lập với…

Động từ căn √ jñā, (√ज्ञा), thuộc nhóm 9 và nó có những nghĩa được biết như: biết, có kiến thức, muốn biết, nhận thức được, tự nhớ, học, hiểu biết…

Vijña (विज्ञा (theo nghĩa 1 của nó)) có những nghĩa được biết như: nhận ra, nhận biết, nhận thấy, thừa nhận, công nhận,nhận thức, tri giác,nhận rõ, phân biệt, hiểu, biết, được biết,báo cho biết, cho biết, thông báo,rèn luyện, trau giồi, vun đắp…

Pariṇāme'sau (परिणामेऽसौ) là cách viết nối âm của chữ Pariṇāmaḥ (परिणामः) và asau (असौ). Pariṇāmaḥ (परिणामः) là chủ cách số ít trong bảng biến thân của pariṇāma (परिणाम) ở dạng giống đực và nó có những nghĩa được biết như: chín, lão hóa, thay đổi, chuyển đổi, sự tiến hóa, kết quả, hậu quả, khả năng tiềm ẩn…

Asau (असौ) là đại từ chỉ định và nó có những nghĩa được biết như: này, điều này, điều đó, những việc này hay những điều đó…

Sa (स) là đại từ nhân xưng dùng cho ngôi thứ ba và cũng là đại từ chỉ định thuộc giống đực và nó có những nghĩa được biết như: vị ấy, ai đó, người nào, việc ấy, điều ấy…

Ca (च) là giới từ hay liên từ không thay đổi và có nghĩa là: và, cả hai, với, vậy thì, hơn nữa, ngoài ra, vả lại, vả chăng...
Tridhā (त्रिधा) là thán từ và nó có những nghĩa được biết như: ba phần, trong ba phần…
 
Gom ý Việt:

आत्मधर्मोपचारो   हि    विविधो   यः प्रवर्तते |
विज्ञानपरिणामेऽसौ  परिणामः स च त्रिधा ||1||
Ātmadharmopacāro hi vividho yaḥ pravartate|
Vijñānapariṇāme'sau pariṇāmaḥ sa ca tridhā||1||

Các biểu hiện khác nhau của ngã và pháp thực sự mà có. Nó là chỉ là một biến đổi của ý thức trong ba dạng.

CÙNG NHAU XIỂN DƯƠNG ĐẠO PHẬT

Tuân theo truyền thống Phật giáo, chúng tôi cung cấp tài liệu giáo dục Phật giáo phi lợi nhuận. Khả năng duy trì và mở rộng dự án của chúng tôi hoàn toàn phụ thuộc vào sự hỗ trợ của bạn. Nếu thấy tài liệu của chúng tôi hữu ích, hãy cân nhắc quyên góp một lần hoặc hàng tháng.

STK: 117 002 777 568

Ngân hàng Công thương Việt Nam

(Nội dung: Họ tên + tài thí Xiển dương Đạo Pháp)

Cùng Phatgiao.org.vn lan toả Đạo Pháp.

Ý kiến của bạn

TIN LIÊN QUAN

Ý nghĩa Đại lễ Tam hợp Vesak, tưởng niệm đức Phật đản sinh, Thành đạo và Nhập Niết bàn

Nghiên cứu 12:00 11/05/2024

Ngày Đại lễ Tam Hợp Vesak mang những ý nghĩa rất sâu sắc, rộng lớn, biểu trưng cho các nguyên lý của Phật giáo, mang lại vô số lợi lạc cho chúng sinh. Cuộc đời của đức Phật và sự hình thành Phật giáo được công nhận là sự kiện quan trọng, mang lại một kỷ nguyên mới trong lịch sử nhân loại.

Tìm hiểu về khả tính thành Phật của nữ nhân

Nghiên cứu 15:00 07/05/2024

Chính từ sự kiện 'nữ nhân khả tính' một phần nhấn mạnh tầm quan trọng của bức thông điệp 'Ta là Phật đã thành, chúng sinh là Phật sẽ thành', duy nhất, tuyệt vời chỉ có ở giáo Pháp của đức Phật, cũng là lời khẳng định về tính thống nhất toàn bộ tư tưởng Phật giáo.

Niềm tin và sự khủng hoảng của niềm tin trong lĩnh vực Phật giáo

Nghiên cứu 15:10 02/05/2024

Mục đích bài viết nhằm phân tích để thấy rõ niềm tin của con người và sự khủng hoảng về niềm tin Phật giáo hiện nay, để từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm và những giải pháp tốt hơn trong tương lai.

Mẫu hình người cư sĩ lý tưởng

Nghiên cứu 15:55 17/04/2024

Trong những chúng đệ tử Phật, thì chúng cư sĩ tại gia chiếm số lượng đông đảo và có những ảnh hưởng nhất định đối với diện mạo của Phật giáo nói chung.

Xem thêm